Anh Ngữ Sinh Động Bài 219



Anh Ngữ sinh động bài 219

14/08/2009

Ðây là Chương Trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 219. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần này có tựa đề Ôn lại, Phần 1. Trong bài học hôm nay, ta sẽ ôn lại những chữ như Review, studio, recordings, past (adj.), cách dùng của if và whether, phân biệt DO và DOING và mấy thành ngữ dùng với động từ DO. Shows=chương trình diễn xuất. Review=ôn lại. [Nhưng: a book review= bài phê bình sách. The novel had good reviews when it first came out.=cuốn tiểu thuyết được nhiều bài điểm sách khen khi ra mắt lần đầu.] Studio, a recording studio=Phòng thâu thanh hay thâu hình. Recordings=chương trình thâu thanh hay thâu hình. Recording còn có nghĩa là băng ghi âm lại. I called his office but I just got a recording.=tôi gọi vào văn phòng của ông ta nhưng chỉ nghe thấy lời ghi âm để lại. Nhớ lại: To record: ghi lại. A record: đĩa nhạc, hồ sơ. Ðể ý đến cách phát âm: REcord (n.); recORd (v.), reCORding.

Cũng ôn lại hình thức và vị trí của chủ từ (subject) và động từ (verb) của một câu hỏi trực tiếp như What does Richard Chen teach? Richard Chen dậy môn gì? Nhưng khi câu hỏi của mệnh đề chính có mệnh đề phụ tiếp theo thì trong mệnh đề phụ không có tráo đổi vị trí giữa chủ từ và động từ. Thí dụ câu hỏi trực tiếp: What does he teach? Ông dậy môn gì? Câu hỏi gián tiếp có mệnh đề phụ: Do you know what he teaches? Bạn có biết ông dạy môn gì không?.

MUSIC

Max (voice-over):     Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over):     Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over):     Welcome to Dynamic English!

MUSIC up and then fade

Larry:     Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Larry:     Today’s unit is Review, Part 1.

Today we’re going to review some of our past shows.

•    review     Ôn lại
•    studio    Phòng thu âm hay thu hình
•    recordings=những bản thu âm hay thu hình. A recording=một bản nhạc hay chương trình thu âm hay thu hình; lời để lại trong máy điện thoại.
    
    Today we’re going to review some of our past shows.     Hôm nay chúng ta ôn lại vài chương trình đã phát trong quá khứ. Past (adj.)= đã xảy ra, trong quá khứ, earlier. The past 24 hours.=24 giờ qua.
    
    We’re going to listen to some of our past guests.     Chúng ta sẽ nghe mấy người khách đã mời lên đài.
    
    You can try to guess the name of the guest. Bạn có thể thử đoán xem người khách đó tên là gì.
    
Cut 1

    
    MUSIC
    
    Max:     Hi, Kathy. How are you?
    
    Kathy:     Just fine. How are you?
    
    Max:     I’m doing great!
    
    Kathy:     Glad to hear it!
    
    NDE Review with Max and Kathy
    
    Kathy:     Today we’re going to review some of our past shows.
    
        And we’re going to listen to some of our past guests.
    
    Max:    Are they coming here to the studio?
    
    Kathy:    No, we’re going to listen to recordings.
    
        Max, you can listen to the conversations.
    
        Then you can try to guess the name of the guest.
    
    Max:     OK. I’ll try.
    
    Kathy:    Later, we’ll talk to our guests by telephone.
    
    Max:    OK. That sounds good.
    
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe phần phỏng vấn Sara Scott, bác sĩ làm việc ở Chicago đã được mời lên đài phỏng vấn. Sara Scott was a past guest on the radio. Ôn lại: apartment=căn hộ trong một tòa nhà chung cư. Apartment building=chung cư. Live alone=sống một mình. Sara Scott does not live alone. She lives with her sister Chris. Past shows=những chương trình đã thâu hay phát.

Cut 2

    Review Interview 1: Sara Scott
    
    Larry:     Interview
    
         Max and Kathy listen to an interview with a guest from a past show.
    
         Can you guess who it is?
    
    Kathy:    OK, Max, listen to this conversation from one of our past shows.
    
        Who is the guest?
    
    Kathy:     You’re from Chicago?
    
    Sara:     That’s right. I’m from Chicago.
    
    Kathy:     What do you do in Chicago? What kind of job do you have?
    
    Sara:     I’m a doctor.
    
    Kathy:     A doctor?
    
    Sara:     Yes, I work in a hospital.
    
    Sara:     I work in a large hospital in Chicago.
    
    Kathy:    Well, Max, who is it?
    
    Max:    Let’s see. She’s from Chicago.
    
        She’s a doctor and she works in a hospital.
    
        Can I hear more?
    
    Kathy:    Sure. Let’s listen some more.
    
    Sara:     I live in an apartment building.
    
    Female Caller:     Do you live alone?
    
    Sara:     No, I don’t. I live with my sister.
    
    Max:     OK. She lives with her sister in an apartment.
    
        I know who it is.
    
        It’s Sara. It’s Sara Scott.
    
    Kathy:    That’s right. Sara lives with her sister Chris.
    
    Max:    Chris is a ballet dancer, isn’t she?
    
    Kathy:    That’s right. Good.
    
        Now, let’s take a short break.
    
        Then we’ll talk with Sara by phone.
    
        This is New Dynamic English.
    
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại các câu, repetition of sentences. Phân biệt: A phrase khác với a sentence: Phrase là một nhóm chữ, hay một cụm từ; sentence là một câu thường có chủ từ, động từ và có thể có túc từ. Thí dụ nhóm chữ In a large hospital (ở một bệnh viện lớn) là một phrase; còn câu I work in a large hospital in Chicago: đây là một sentence. Ballet= nhạc kịch không lời, vũ cổ điển. Thí dụ: Hồ thiên nga Swan Lake của Tschaikosky. A ballet dancer=vũ công nhẩy vũ cổ điển ballet. Chris Scott is a ballet dancer=Chris Scott là vũ công nhẩy vũ cổ điển ballet.

Cut 3

    Language Focus. Repetition.
    
    Larry:     Listen carefully.
    
    Max:    Sara is a doctor.
    
    (pause for repeat)
    
    Max:    She works in a large hospital in Chicago.
    
    (pause for repeat)
    
    Max:    She lives with her sister Chris.
    
    (pause for repeat)
    
    Max:    Chris is a ballet dancer.
    
    (pause for repeat)
    
    MUSIC
    
    Vietnamese Explanation

Ðoạn tới, ta nghe mẩu điện đàm với Sara và Chris Scott. To cook=nấu đồ ăn. A cook=người đầu bếp. Sara’s a good cook=cô Sara biết nấu ăn giỏi. A cookbook=sách dạy nấu ăn. Còn cooker là nồi nấu. Bây giờ thổi cơm dễ hơn vì có nồi cơm điện.=Cooking rice is much easier now thanks to the electric cooker. A pressure cooker=nồi áp suất, nồi nấu áp cao, đậy kín để nấu đồ ăn dưới sức ép cao nâng nhiệt độ lên, cho chín nhanh. [Nồi áp cao do Denis Papin một nhà vật lý người Pháp chế ra lần đầu gọi là steam digester ở thế kỷ 17; bịnh viện dùng nồi áp cao gọi là autoclave để khử trùng các dụng cụ mổ xẻ.] SpaGHEtti: món mì kiểu Ý có đổ sốt cà chua lên mì và thịt bò viên meat balls, có rắc cheese lên trên mặt, và rắc thêm một chút rau húng basil và ngò tây parsley thái nhỏ. Ðể ý đến chữ if trong Let’s see if she’s home=hãy xem cô ấy có nhà không. I’m not sure if he’d come.=tôi không chắc anh ta có đến không. Nếu thay if bằng whether thì thêm or not, và nói: I’m not sure whether he’d come or not.

Cut 4

    Telephone to Sara and Chris
    
    Larry: Telephone.
    
         Kathy telephones to Sara and Chris Scott in Chicago.=Kathy gọi điện thoại cho Sara và Chris Scott ở Chicago.
    
         Sara is cooking dinner, and Chris is listening to music.=Sara đang làm bữa tối và Chris đang nghe nhạc.
    
•    a living room     phòng khách
    
    We’re going to call her on the telephone.    Chúng ta sẽ gọi điện thoại cho cô ấy
    
    Let’s see if she’s home.     Ta hãy xem cô ấy có nhà không.
    
    Hold on a moment. I’ll get her.     Xin giữ máy một chút. Ðể tôi gọi cô ấy.
    
    Kathy:    Now let’s talk to Sara.
    
        We’re going to call her on the telephone.
    
        Let’s see if she’s home.
    
    SFX:    phone ring and pickup (through earphone)
    
        Hello, Sara.
    
    Sara:    Yes?
    
    Kathy:    This is Kathy at the New Dynamic English radio program.
    
    Sara:    Oh, hi, Kathy. How are you doing?
    
    Kathy:    Just fine. How are you?
    
    Sara:    Oh, I’m OK.
    
    Kathy:    What are you doing?
    
    Sara:    Do you mean, what am I doing right now?
    
    Kathy:    Yes, right now.
    
    Sara:    I’m cooking dinner.
    
    Kathy:    Cooking dinner?
    
        What are you cooking?
    
    Sara:    Spaghetti.
    
    Kathy:    That sounds good.
    
        Do you like to cook?
    
    Sara:    Yes, I do. I like it a lot.
    
    Kathy:    Are you a good cook?
    
    Sara:    Well, don’t ask me.
    
        You can ask Chris.
    
    Kathy:    Chris? Is she there?
    
    Sara:    Yes, she’s in the living room.
    
        She’s listening to music.
    
        Hold on a moment. I’ll get her.
    
    (pause)
    
    Chris:    Hi. Kathy? This is Chris.
    
    Kathy:    Hi Chris. Welcome to our show.
    
        Well, is Sara a good cook?
    
    Chris:    Yes, she is. She’s a great cook!
    
    Kathy:    I’m glad to hear that.
    
        Well, it’s been nice talking with you.
    
    Chris:    Same here. Please invite us back to your show sometime.
    
    Kathy:    We certainly will.
    
        Good-bye now.
    
    Chris:    Good-bye.
    
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Trong phần tới ta dùng chữ do/doing. What does Sara do? Sara làm (nghề) gì? What is she doing? Cô đang làm chuyện gì? Phân biệt: (hỏi thăm) How are you doing? How are you? bạn mạnh giỏi chứ?–I’m doing great, I’m doing very well. =tôi mạnh giỏi lắm. Phân biệt các nghĩa của động từ DO. Do nghĩa là “làm”. What are you doing? Bạn đang làm gì đấy? Quá khứ DID; past participle DONE. I speak French and so does she.=Tôi nói tiếng Pháp, và cô ta cũng vậy. Trong câu trên, “so does she” thay cho she also speaks French. (Does trong trường hợp trên là một trợ động từ auxiliary verb).

THÀNH NGỮ với DO: Do your homework=hãy làm bài tập ở nhà của bạn. DO THE DISHES: rửa bát đĩa. It’s not my turn to do the dishes tonight!=tối nay không phải đến lượt tôi rửa bát mà! I can’t do anything about it.=Tôi đành bó tay. DO WELL: Học khá. My brother is doing very well at school.=anh tôi học rất khá ở trường. DO DAMAGE TO: gây tai hại. This should do serious damage to your career.=chuyện này có thể gây hậu quả tai hại cho công việc làm của anh. DO WONDERS=đem lại kết quả tốt. My doctor says swimming will do wonders to my health.=bác sĩ của tôi nói bơi sẽ đem lại kết quả tốt cho sức khoẻ của tôi. DO FOR A LIVING=làm nghề gì kiếm ăn. What do you do for a living?=What do you do? What kind of job do you have? bạn làm nghề gì? TO DO ONE’S HAIR: chải tóc, làm đầu. It takes her a long time to do her hair in the morning.=buổi sáng cô ta mất nhiều thì giờ để chải tóc cho đẹp.

Just a sandwich will do me for lunch=buổi trưa tôi chỉ ăn một cái bánh mì kẹp thịt nguội là đủ. That will do=như vậy cũng được. Thí dụ: Can you lend me some money? –Sure, here’s twenty dollars.–That will do, như vậy đủ rồi. DO TIME=bị tù. He committed a crime and had to do time.=anh ta phạm tội nên phải ở tù. DO DRUGS=nghiện hút. I’ll never do drugs.=tôi tránh không bao giờ nghiện hút. DO LUNCH: Let’s do lunch next week.=tuần tới chúng ta đi ăn trưa với nhau nhé. DO AWAY WITH=bỏ đi. Maybe it’s time we did away with the old telephone system.= có lẽ đã đến lúc ta phải bỏ hệ thống điện thoại cũ đi. DOABLE (adj.) =có thể thực hiện được. The first task seems doable.=việc đầu xem ra có thể làm được. Dos and don’ts=điều nên làm và điều nên tránh.

Ðể ý đến hai câu: [Proverb, tục ngữ] (1) When in Rome do as the Romans do.=nguyên nghĩa: khi ở thành Rome [La Mã], hãy xử sự như người dân thành Rome), nghĩa bóng: nhập gia tùy tục, nhập giang tùy khúc. (2) [trong kinh thánh] Do unto others as you would have them do unto you.=[Khổng tử] kỷ sở bất dục vật thi ư nhân=Ðiều mình không muốn đừng làm cho người khác. (Unto=to)

Cut 5

    Language Focus. Listen and answer. Do vs. Doing. [do=làm nghề gì; doing=đang làm]
    
    Larry:     Listen and answer.
    
    Max:     What does Sara do?
    
    (ding)
    (pause for answer)
    
    Max:     She’s a doctor.
    
    (short pause)
      
    Max:     What is Sara doing right now?
    
    (ding)
    (pause for answer)
    
    Max:     She’s cooking.
    
    (short pause)
    
   Max:     What does Chris do?
    
    (ding)
    (pause for answer)
    
    Max:     She’s a ballet dancer.
    
    (short pause)
    
     Max:     What is Chris doing right now?
    
    (ding)
    (pause for answer)
    
    Max:     She’s listening to music.
    
    (short pause)
    
     MUSIC

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 219 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học sắp tới. 

Top of Form

Bottom of Form