Anh Ngữ Sinh Động Bài 223



Anh Ngữ sinh động bài 223

Ðây là Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 223. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay có chủ đề là Review, Part 2—Ôn lại, Phần 2. Quí vị sẽ tiếp tục ôn lại những chương trình đã phát. Quí vị còn nhớ tiếng Anh gọi “chương trình đã phát” là gì không?–past shows. Thế tiếng Anh chữ gì chỉ “những khách đã mời lên đài”?–past guests. Trong phẩn đầu bài này, quí vị nghe và đoán xem tên một người khách đã được mời lên đài là gì. Quí vị cũng học kỹ về nghĩa chữ TOWN và những nghĩa của Downtown và Uptown; cùng thành ngữ như in town, out of town; on the town.

Cut 1

MUSIC

Max (voice-over):     Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over):     Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over):     Welcome to Dynamic English!

MUSIC

Larry:     Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Larry:     Today’s unit is Review, Part 2.

MUSIC

Max:     Hi, Kathy. How are you doing?

Kathy:     Fine, and you?

Max:     Good, thanks.

Review with Max and Kathy

Kathy:     Today we’re going to continue with our review of past shows.

Kathy:    We’re going to listen to recordings of some of our past guests.

    Max, you can try to guess the name of the guest.

Max:    OK.

Kathy:    And then we’ll talk to our guests by telephone.

Max:    Sounds good.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, quí vị nghe mấy câu tả về người khách đã được mời lên đài và đoán xem người đó là ai. Nhớ lại cách đọc: to recORD (ghi lại); a REcord (đĩa hát, kỷ lục); a reCORding=chương trình đã thâu băng hay hình. Store=cửa tiệm; manager=người quản lý, a store manager=quản lý cửa hàng.

Học chữ “town” và các nghĩa của nó. Town là tỉnh hay thị trấn; đơn vị nhỏ hơn là làng, village, hay xóm, hamlet. [Bên Mỹ chữ borough chỉ một quận hay tỉnh nhỏ có tổ chức hành chính độc lập; như thành phố New York City gồm 5 quận boroughs. Borough phát âm /bớ-rầu/ trong tiếng Mỹ; /bớ-rờ/ trong tiếng Anh.] Downtown=khu buôn bán kinh doanh trong tỉnh hay thành phố. She works downtown (adv).=cô ấy làm việc ở trung tâm thành phố. Most banks are located downtown=phần lớn các ngân hàng tọa lạc ở trung tâm thành phố. Let’s go downtown to do some shopping.=chúng ta lên phố mua sắm đi!

Phân biệt: uptown (adv).=vùng phía trên về hướng bắc, xa trung tâm thành phố; uptown (n.)=khu dân sự ở hướng bắc thành phố. Downtown và uptown vừa là adverb vừa là adjective vừa là noun. City=thành phố lớn. In town.= đang có mặt trong tỉnh. Let’s get together while you’re in town.=chúng ta gặp nhau khi bạn còn ở chơi (trong tỉnh) nhé? Out of town.= đi vắng. I’ll be out of town next week.=Tuần tới tôi đi vắng. Town council, city council=hội đồng hàng tỉnh, hội đồng thành phố. Town crier, village crier.= “anh mõ,” tiếng ngày xưa (nay không dùng nữa) gọi viên chức thấp nhất trong làng, loan báo tin bằng miệng. Phân biệt: townhouse=nhà liền tường với nhà bên cạnh. Townie, số nhiều townies.=người sống ở tỉnh, không biết gì về đời sống dân quê; townspeople=người dân trong tỉnh, thị xã.

Thành ngữ: Town and gown=liên hệ giữa tỉnh và đại học ở trong tỉnh. [Town tượng trưng dân trong tỉnh; gown nghĩa là áo chùng của giáo sư đại học, tượng trưng sinh viên và giáo sư trong một đại học). Town-and-gown dispute, friction=xích mích giữ dân ở tỉnh và sinh viên đại học trong tỉnh đó. Thành ngữ: out on the town.=qua một tối du hí ở trong thành phố. My brother took me out for a night on the town: we had dinner, then went to a night-club. Anh tôi đưa tôi đi vui chơi thỏa thích ở trên phố: chúng tôi ăn tối xong rồi đi nghe nhạc ở phòng trà. University town.=tỉnh trong đó có trường đại học. Ghost town=tỉnh xưa có đông dân nay chỉ còn rất ít hay không còn dân. The place where I was born became a ghost town, because when the mine closed down, there were no jobs and everybody left=tỉnh tôi sinh trưởng trở thành một tỉnh bỏ hoang, vì sau khi mỏ than đóng cửa, không còn việc làm và dân thì ai cũng đi nơi khác ở. She’s divorced=bà ta đã ly dị. Divorcee (hay divorcée)=phụ nữ đã ly dị chồng (2 cách viết, 4 cách phát âm); divorcé hay divorce (2 cách viết, 4 cách phát âm)=đàn ông ly dị vợ.) (4 cách phát âm: nhấn mạnh vần giữa hay vần cuối; và vần cuối đọc /i/ hay /ei/: /di-vór-si; di-vór-sei; di-vor-séi; di-vor-sí)

Cut 2

Review Interview 1: Maria Alvarez

Larry:     Interview

 Max and Kathy listen to an interview with a guest from a past show.

     Can you guess who it is?

Kathy:    OK, Max, listen to this conversation.

    Which guest is it?

    Let’s listen.

Kathy:     What do you do?

Maria:     I’m a store manager.

Kathy:     A store manager?

Maria:     Yes, that’s right. I manage a clothing store.

Kathy:     Is it a large store?

Maria:     Yes, it is.

Kathy:     Where is it? Where is it located?

Maria:     In San Jose. It’s in downtown San Jose.

Kathy:    Well, Max, who is it?

Max:    Let’s see. She manages a clothing store in San Jose.

Kathy:    That’s right. Let’s listen to some more.

Male Caller: Could you tell us about your family?

Maria:     Well, I’m divorced, and I have three children.

Male Caller:     Do they live with you?

Maria:     Yes, they do.

Male Caller:     What are their names?

Maria:     Alma, Josh, and Ehren.

Max:     OK. She’s divorced and she has three children.

    Their names are Alma, Josh, and… and…

Kathy:    Ehren.

Max:    Yes, Ehren. Tell me, Kathy, does she speak Spanish?

Kathy:    Yes, she does.

Max:    I know. It’s Maria Alvarez.

    Her parents come from Mexico, and she speaks Spanish and English.

Kathy:    That’s right. It’s Maria.

Kathy:    Now, let’s take a short break.

    Then we’ll talk with Maria by phone.

    This is Dynamic English.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại.

Cut 3

Language Focus. Phrasal repetition.
Larry:     Listen carefully.

Max:    Maria is a store manager.

(pause for repeat)

Max:    She manages a large clothing store.

(pause for repeat)

Max:    She’s divorced, and she has three children.

(pause for repeat)

Max:    Her children live with her.

(pause for repeat)

Max:    The names of her children are Alma, Josh, and Ehren.

(pause for repeat)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe Kathy gọi điện thoại nói chuyện với Maria, quản lý một cửa hàng bán quần áo.

Cut 4

Telephone to Maria

Larry: Telephone.

     Kathy talks to Maria at her store.

We’re having a sale. Cửa hàng chúng tôi đang bán hạ giá. Let’s go shopping. There is a sale downtown.=Chúng ta đi mua đồ đi. Có bán hạ giá ở trên phố.

What’s the weather like out there in California?     Thời tiết ra sao ở bên California?

That would be great!     Như vậy thì còn gì bằng!

Kathy:    Now let’s call Maria.

Max:    Great!

SFX:    phone ring and pickup (through earphone)

Sales Clerk:    Fashion Center. Can I help you?

Kathy:    Yes. Can I speak to Maria Alvarez?

Sales Clerk:    One moment, please.

Maria:    This is Maria.

Kathy:    Hello, Maria.

    This is Kathy at Dynamic English.

    How are you doing?

Maria:    Oh, we’re very busy here.

    We’re having a sale.

Kathy:    Business is good?

Maria:    Yes, we’re doing very well.

Kathy:    What’s the weather like out there in California?

Maria:    It’s beautiful today–warm and sunny.

Kathy:    Well, good luck with your sale.

Maria:    Thanks.

Maria:    It’s been nice talking with you.

Maria:    I hope to see you again when I’m in Washington.

Kathy:    That would be great!

Kathy:    Bye.

Maria:    Good-bye..

MUSIC

Vietnamese Explanation

Những câu hỏi trong phần tới gọi chung là Wh-questions, tức là những câu mà chữ đầu có âm /hw/ như what, why, when, who, whom, which, how, where. =>Khi hỏi những câu này, ta hạ giọng ở cuối câu. Where is her store located? Tiệm của bà ấy ở đâu? =>Nhớ lại là nếu là những câu Yes-no questions thì cao giọng ở cuối câu. Xin nghe và so sánh: Where does she live? Bà ấy ờ đâu? (hạ giọng). Do you know where she lives? bạn có biết bà ấy ở đâu không? (cao giọng). What languages does she speak? (hạ giọng) Bà ấy nói được những tiếng gì? Do you know what languages she speaks? (cao giọng) Bạn có biết bà ấy nói được những tiếng gì không. How many stories did you read? Bạn đọc xong bao nhiêu truyện? Do you remember how many stories you read this summer? bạn có nhớ đã đọc bao nhiêu truyện trong mùa hè này không. Who và whom: Who’s the gentleman over there? (ha giọng) Do you know who the gentleman over there is? (cao giọng) Whom did you speak to? Do you know the gentleman whom you just spoke to? (=>whom is object; formal use as in writing). Trong những câu ở phần dưới, hạ giọng ở cuối câu.

Cut 5

Language Focus. Listen and answer. Wh- questions

Larry:     Listen and answer.

Larry:     Listen for the bell, then say your answer.

Max:     What does Maria do?

(ding)
(pause for answer)

Max:     She’s a store manager.

(short pause)

Max:     Where is her store located?

(ding)
(pause for answer)

Max:     It’s in San Jose, California.

(short pause)

Max:     What kind of store is it?

(ding)
(pause for answer)

Max:     It’s a clothing store.

(short pause)

Max:     Where do Maria’s parents come from?

(ding)
(pause for answer)

Max:     They come from Mexico.

(short pause)

Max:     Who are Alma, Josh, and Ehren?

(ding)
(pause for answer)

Max:     They are Maria’s children.

(short pause)

Max:     What languages does Maria speak?

(ding)
(pause for answer)

Max:     She speaks Spanish and English.

(short pause)

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 223 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp

Top of Form

Bottom of Form