Modal Verbs Can-Could

Modal Verbs Can-Could

Đặc tính chung của động từ khuyết thiếu ( modal verbs )

Ngoài những đặc tính như trợ động từ , động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặt tính sau:

  • Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau
    • they can speak French and English.
  • Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại
    • He can use our phone,
  • Chỉ có nhiều  nhất là 2 thì: Thì hiện tại và thì quá khứ dơn
    • She can cook meals.
    • She coule cook meals when she was twelve.

Trong những trường hợp khác ta sử dụng động tư tương đương.

I) Động từ khuyết thiếu Can

Can  là một động tư khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì hiện tại và quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. Can cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

  •  Can và Could có nghĩa là ” có thể ” , diễn tả một khả năng( ability)
    • Can you swim?
    • She could ride a bicycle when she was five year old.
  • Trong văn nói. Can được dùng thay cho May để diễn tả một sự cho phép. và thể phủ định Can Not được đung để diễn tả một sự cấm đoán.
    • In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
  • Can cũng diễn tả một điều có thể xảy đến. Trong câu hỏi và câu cảm thán Can có nghĩa là ” Is it possible..?”
    •  Can it be true?
    • It surely can’t be four o’clock already!
  • Can Not được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra
    • He can’t have missed the way. I explained the route carefully
  • Khi dùng với động từ tri giá c  Can cho một ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn
    • Listen! I think can hear the sound of the sea ( không được dùng I am hearing)

II)  Động từ khuyết thiếu Could

  • Could là thì quá khứ đơn của Can.
    • She could swim when she was five
  • Could còn được dùng trong câu điều kiện
    • If you tried, you could do that work.
  • Trong cách nói thân mật, Could được xem nhiều tính chất lịch sự hơn Can.
    • Can you change a  20- dollar note for me , please?
    • Could you tell me the right time , please?
  • Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
    • His story could be true, but I hardly thinks it is.
    • I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow
  • Could- Was/ Were able to
    • Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, Could được dùng thường hơn Was/ Were able to
      • He hurt his foot, and he couldn’t play in the match
      • the door was locked, and I couldn’t open it.
    • Nếu câu hỏi hàm ý một sự thành công trong công việc thực hiện hành động thì Was/Were able to được sử dụng chứ không phải could
      • I finished my work early and so was able to go to pub with my friends.

Excercise

Results

#1. ________ you please pass me the salt?

#2. They ________ lift heavy weights at the gym.

#3. ________ I open the window?

#4. ________ you lend me your pen, please?

#5. I ________ drive a car when I was 16 years old.

#6. She ________ finish the project on time.

#7. I ________ see the stars clearly at night.

#8. ________ you pass me the book, please?

#9. He ________ fix the car himself.

#10. They ________ go to the party last night.

#11. ________ they finish the project on time?

#12. She ________ play the guitar since she was a kid.

#13. ________ you speak louder?

#14. She ________ swim when she was five years old.

#15. She ________ swim across the river last summer.

#16. He ________ play the piano when he was young.

#17. He ________ dance very well.

#18. They ________ attend the meeting tomorrow.

#19. I ________ swim for two hours without stopping.

#20. ________ you help me with my homework, please?

#21. They ________ find their way back home.

#22. I ________ speak three languages fluently.

#23. I ________ meet you at 3:00 PM.

#24. I ________ run very fast when I was a child.

#25. He ________ cook delicious meals.

#26. ________ you please help me carry these bags?

#27. She ________ sing beautifully.

Finish