Pronouns

PRONOUNS (ĐẠI TỪ)

Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ. Đại từ có thể được chia thành những loại sau đây:

I) Đại từ nhân xưng (pepsonal pronouns) được chia làm 2 loại:

1, Đại từ làm chủ ngữ (subjective pronouns)

Singular                                   Plural

Ngôi thứ I                  1st person                          I                                               We

Ngôi thứ II                2nd person                     You                                          You

Ngôi thứ III              3rd person                  He/She/It

They Ex: I am going to the store.

We would like to leave now. It was she who called you.

2.  Đại từ làm tân ngữ (objective pronouns)

 

I => me He => him We => us They =>them
You => you She => her It => it

Ex: They called us on the telephone.

The teacher gave her a bad grade.

The policeman was looking for him.

  • Cách dùng của it (The use of it)
    • Đại từ it được dùng cho những sự vật cụ thể, ý niệm trừu tượng hoặc dùng cho con vật.

Ex: I tried the door. It was locked. He promised his help if I needed it.

    • Đại từ it dùng để nhận danh một người còn chưa biết là Và khi nhận ra rồi, thì he hay she được sử dụng tùy theo đó là nam hay nữ.

Ex: There was a knock at the door. I thought it was the postman. He usually comes at that time.

    • Đại từ it được dùng để nói về một ý tưởng được nói đến trong một nhóm từ, một mệnh đề, một câu ở trước.

Ex: He tried to break the clock. It was not easy either. The music had stopped. He didn’t notice it.

    • Đại từ it được dùng như một chủ ngữ giả (formal subject) khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian, khoảng cách, đo lường.

Ex: It is raining heavily. It is half past three now.

It is six miles to the nearest hospital from here. It is five feet deep.

    • It như một chủ ngữ giả (formal subject) còn được tìm thấy trong những câu mà một từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề sau nó.

Ex: It is stupid to fall asleep like that.

It is no use hoping he’ll ever change his mind.

It was a surprise that he had come back so soon.

    • Đại từ it còn được sử dụng như một tân ngữ giả (formal object), theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề.

Ex: I found it difficult to explain this to him.

He thought it no use going over the subject again. She thought it odd that they had left him no message.

    • Đại từ it được sử dụng để nhấn mạnh cho một từ hoặc cụm từ trong câu.

Ex: It was my question that made him angry.

    • Đại từ it đôi khi được sử dụng trong các đặc ngữ có tính chất thân mật.

Ex: Hang it all, we can’t wait all day for him. (Rõ bực, ta không thể suốt ngày đợi được.)

When I see him, I’ll have it out with him. (Gặp nó, tôi sẽ nói cho vỡ lẽ ra mới được.)

If the teacher sees you doing that, you’ll catch it(Thầy thấy mày làm vậy, mày liệu hồn.)

II) Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng. Đại từ sở hữu không đứng trước danh từ, nó thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ (đã được nói đến).

I => mine  : cái của tôi                                         You => yours: cái của anh/ các anh

He => his : cái của anh ấy                                     She => her : cái của ấy

We => ours : cái của chúng tôi                             It => its : cái của

They => theirs : cái của họ

Ex: She put her arm through mine. (= my arm)

They are not my gloves; I thought they were yours. (= your gloves)

Đôi khi ta có thể thấy đại từ sở hữu đứng sau giới từ of. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu kép. Ex: He is a friend of mine.

It happened through no fault of his.

III) Đại từ phản thân (reflexive pronouns) được sử dụng khi chủ ngữ vừa cho vừa nhận hành động. Hay nói cách khác chủ ngữ và tân ngữ của câu cùng chỉ một người

I => myself                                                        You => yourself

He => himself                                                   She => herself

It => itself                                                         We => ourselves

You => yourselves                                            They => themselves

  • Quan sát 2 ví dụ sau:

Ex: John bought him a new can (him = another person) John bought himself a new car. (himself = John)

  • Đại từ phản thân có chức năng như một tân ngữ trong câu.

Ex: She served herself in the cafeteria.

I’m sure you both remember the day when you talked about yourselves and the past. He sent himself the letter.

  • Đại từ phản thân còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh. Điều này có nghĩa là chính chủ ngữ thực hiện hành động. Trong trường hợp này nó thường đứng ngay sau chủ ngữ.

Ex: You yourself told them the story.

The students themselves decorated the room.

  • By + đại từ phản thân = alone (một mình)

Ex: John washed the dishes by himself =John washed the dishes alone.

IV) Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) gồm có:

this (người này, cái này) => these (các người này, các cái này)

that (người kia, cái kia) => those (các người kia, các cái kia)

such (như thế này, như thế kia)

same (như nhau)

  • Đại từ this/ these để chỉ những gì ở gần về không gian, thời gian hoặc khái niệm; that/ those để chỉ những gì ở xa hơn.

Ex: Do you know these people? This is Harry and this is Jake. “Look at this ” he said and showed me his tie.

Do you see those houses in the distance? That’s where we are going.

  • Trong một số trường hợp, this/ these nói đến những gì đi theo sau; that/ those nói về những gì đã nói ở trước.

Ex: After I’ve listened to you very attentively. I’ll tell you this – I don’t think you should trust the man.

I’m glad to know that you have an interest in sport. That means we have two things in common.

  • Đại từ this/ thesethat/ those thường được dùng với danh từ chỉ thời gian.

Ex: Father had to go to Chicago this

I remember that he woke up early that morning.

  • Đại từ that/ those có thể được sử dụng thay cho một danh từ đã được nói đến.

Ex: He hung his daughter’s portrait beside that of his wife’s. These poems are not so good as those written by you last year.

  • Đại từ those được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ hoặc một cụm phân từ để nói về người.

Ex: Those (= people) injured in the accident were taken to hospital. Even those who do not like his pictures are not indifferent to him.

  • Đại từ chỉ định such có nghĩa “như thế này, như thế kia”

Ex: If I were you, I would not say such a thing about him. He was a silent, ambitious man. Such men usually succeed.

  • Such thỉnh thoảng có thể được thấy trong một cụm từ.

Ex: They export a lot of fruits, such as oranges, lemons, etc.

  • Đại từ chỉ định same luôn luôn đứng sau mạo từ xác định.

Ex: I found her just the same as before.

V) Đại từ bất định (indefinite pronouns) gồm các nhóm chính sau:

  1. Some => somebody, someone (ai đó), something (cái đó)
  • Được dùng trong câu khẳng định, và đi với động từ số ít.

Ex: There’s somebody at the door.

I’ve got something to tell you.

  • Được dùng trong câu hỏi khi câu trả lời sẽ là “yes”.

Ex: What’s wrong with you? Have you got something in your eyes? (I see something in your eyes).

  • Được dùng trong lời mời hay câu yêu cầu.

Ex: Would you like something to drink?

  1. Any => anybody, anyone (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì)
  • Được dùng trong câu phủ định và nghi vấn và đi với động từ số ít.

Ex: Is there anybody in the room?

I’m very tired now. I don’t want to eat anything.

  • Được dùng trong mệnh đề

Ex: If anyone has any questions, I’ll be pleased to answer them.

  1. No => nobody, no one, nothing (không ai không cái …)
  • Được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình.

Ex: “What did you say?” “Nothing

Nobody (No one) came to visit me when I was in hospital.

  • Nothing, nobody,… = not + anything, anybody

Ex: She didn’t tell anybody about her plans. (= She told nobody…)

  • Được dùng với động từ ở hình thức số ít.

Ex: The house is empty. There’s nobody living there.

  • Khi dùng nothing, nobody,… thì không dùng động từ phủ định.

Ex: He said nothing. Nobody tells me anything.

  • Nobody, no one được dùng với dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, them, their,…)

Ex: Nobody phoned, did they?

No one in the class did their homework.

The party was a disaster. Nobody enjoyed themselves.

VI)  Đại từ quan hệ (relative pronouns)

Đại từ quan hệ who, whom, which, whose, that,… được dùng để nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ.  (Xem phần Relative Clause )

VII)   Từ xác định đứng trước (predeterminers)

Có chức năng làm đại từ (pronouns). Từ xác định có thể dùng trước giới từ of và một danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không đếm được. Động từ theo sau các từ xác định đứng trước có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều, tùy loại.

All (tất cả), some (vài), a few (một vài), several (vài), both (cả hai), each (mỗi), either (một trong hai), neither (không ai/ trong hai), none (không ai/gì trong nhiều), little (ít), much (nhiều),…

  1. Some of/ most of/ none .. + the, this, that, these, those, my, his, Ann’s…

=> có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ sau nó.

Ex: Some of the people I work with are very friendly.

None of this money is mine.

  1. Có thể dùng some of/ none .. + us/you/ them.

Ex: How many of these people do you know? ~ None of them/ A few of them.

  1. Có thể dùng some, most, many, little,… không có danh từ theo sau.

Ex: Some cars have four doors and some have two.

4. Khi dùng both, neither, either + of cần phải thêm the/these/those/my/his/ Tom’s.,.

Ex: Both of these restaurants are very good.

I haven’t been to either of those restaurants.

Không cần dùng of sau both.

Ex: Both my parents are from London.

  1. Có thể dùng both of/ neither of/ either of+ us, you,

Ex: Both of us were very tired.

  1. Sau neither of động từ có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều.

Ex: Neither of the children wants/ want to go to bed.

  1. Both, neither, either có thể được dùng một mình.

Ex: I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both. Is your friend British or American? ~ Neither. She’s Australian. Do you want tea or coffee? ~ Either. I don’t mind.

  1. Either, neither, both chỉ hai sự việc và any, none, all chỉ hơn hai sự việc.

Ex: We tried two hotels. Neither of them had any rooms./ Both of them were full. We tried a lot of hotels. None of them had any rooms./ All of them were full.

  1. Không dùng all để chỉ everybody,

Ex: Everybody enjoyed the party. (NOT All enjoyed the party.)

  1. Everyone, everybody (mọi người), everything (mọi thứ) được dùng với động từ ở hình thức số ít.       Ex: Everybody has
  2. All dùng với cả danh từ số ít hoặc số nhiều. Động từ ở hình thức số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ trước nó.

Ex: All of the women in this factory are working.

All of the money has been spent.

  1. Little, much chỉ được dùng với danh từ không đếm được (số ít).

Ex: Much of the time in my life was in the countryside.

VIII) Pronouns – watch video

1- Đại từ – Mẹo làm đại từ theo sơ đồ???

2- đại từ chủ ngữ và tân ngữ

3- ALL PERSONAL PRONOUNS | I, me, my, mine, myself …

4-   8 parts of speech in English grammar !!!

 

IX) EXERCISE

Results

#1. I go to school with (he/ him)

#2. I see (she/ her/ herself) at the Union every

#3. She speaks to (we/ us/ ourselves) every

#4. (He/ Him) is going to New York on

#5. John and (she/ her) gave the money to the

#6. Your record is scratched and (mine/ it) is,

#7. John bought (himself/ herself/ hisself) a new

#8. (We/ Us) are going camping over the

#9. Mr Jones cut (him/ himself)

#10. The dog bit (hers/ her) on the

#11. John (he/ himself) went to the

#12. Mary and (I/ me/ mine) would rather go to the

#13. Could you lend me your ruler? (I/ Mine/ Me) has just been

#14. This parcel is for George and (I/ me).

#15. John, you (yourself, yourselves) have to do

#16. To (us/ we), it seems like a good

#17. It was (he/ him) who called

#18. The accident looked serious but fortunately (nobody/ anybody) was

#19. The situation is (Nothing/ Anything) could happen.

Finish
click to copy shortcode