Reflexive Pronouns

Reflexive Pronouns ( Đại từ phản thân)

I) Reflexive Pronouns là gì ?

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là loại đại từ dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu, thường được dùng để thay thế cho một danh từ.rong tiếng Anh, đại từ phản thân luôn kết thúc bằng “-self” (số ít) hoặc “-selves” (số nhiều).  Các đại từ phản thân cụ thể, bao gồm: myself, yourself, himself, herself, themselves, ourselves.

Ví dụ:

  • I hurt myself while playing basketball. (Chủ thể “I” đang thực hiện hành động “hurt” lên chính bản thân, do đó “myself” là đại từ phản thân.)
  • She cooked dinner all by herself. (Chủ thể “She” đang thực hiện hành động “cooked” lên chính bản thân, do đó “herself” là đại từ phản thân.)
  • We need to take care of ourselves. (Chủ thể “We” đang thực hiện hành động “take care of” lên chính bản thân, do đó “ourselves” là đại từ phản thân.)
  • They challenged themselves to complete the difficult puzzle. (Chủ thể “They” đang thực hiện hành động “challenged” lên chính bản thân, do đó “themselves” là đại từ phản thân.)

II) Vị trí của đại từ phản thân

Trong tiếng Anh, đại từ phản thân thường đặt sau động từ hoặc sau giới từ khi liên quan đến hành động của chủ thể đối với chính bản thân mình.

a) Sau động từ: Đại từ phản thân thường đặt sau động từ khi hành động được thực hiện bởi chủ thể đối với chính bản thân.

Ví dụ:

  • She hurt herself while exercising.
  • They congratulated themselves on their success.

Lưu ý: Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả việc mà con người thường làm cho chính bản thân họ. Cụ thể như: shave (cạo râu), dress (mặc quần áo), wash (giặt giũ),…

b) Sau giới từ: Khi giới từ liên quan đến hành động của chủ thể lên chính bản thân, đại từ phản thân sẽ đặt sau giới từ.

Ví dụ:

  • He bought a gift for himself.
  • She took care of herself during the illness.
  • Stop putting pressure on yourself, it makes you feel more tired.
  • He did his homework by himself. This made his mother very happy.

c) Đứng sau danh từ làm chủ ngữ:

Ví dụ:

  • -Even good teachers themselves can’t solve that problem. It’s really hard, outside of high school knowledge
  • Athletes themselves have to practice every day to get the best health.
  •  Don’t hurt yourself, it won’t make you any more comfortable.

III) Cách dùng đại từ phản thân

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) được sử dụng làm tân ngữ, hoặc dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động. Các cụm từ thường sử dụng với đại từ phản thân như: blame, cut, enjoy, hurt, help, kill, introduce,…

a) Đại từ phản thân làm tân ngữ trong câu

Trong một số trường hợp, chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ đến một người, một sự vật nào đó thì có thể sử dụng đại từ phản thân để thay thế. Thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ.

Ví dụ:

– The children were playing in the yard when suddenly they hurt themselves. (Bọn trẻ đang chơi ở sân thì đột nhiên chúng tự làm mình đau.)

– The dogs were playing together and suddenly they jumped into the hole by themselves. (Những con chó đang nô đùa cùng nhau và tự dưng chúng tự mình nhảy xuống hố.)

 b) Đại từ phản thân làm tân ngữ cho giới từ

Ngoài sử dụng để làm tân ngữ cho câu thì đại từ phản thân (Reflexive pronouns) còn đứng sau giới từ, làm tân ngữ cho giới từ đó.

Ví dụ:

– She told herself to work hard to get a scholarship to the school. (Cô ấy tự nhủ với bản thân là phải cố gắng để đạt được học bổng của trường.)

– He thought to himself that we would cheat him so he didn’t trust us. (Anh ta tự nghĩ rằng chúng tôi sẽ lừa gạt anh ta nên anh ta đã không tin tưởng chúng tôi.)

c)  Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Trong một số trường hợp, đại từ phản thân còn được sử dụng để đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu. Mục đích là nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

– Even Linh herself can’t understand what she’s thinking (Kể cả bản thân Linh cũng không thể hiểu nổi cô ấy đang nghĩ gì.)

– Do you still believe him when you hear and see for yourself what he says behind your back? (Bạn còn tin anh ta khi chính bạn tự tai nghe mắt thấy những gì anh ta nói sau lưng bạn chưa?)

IV) Own , on my own, by my self, each other

a) Own

b) on my own, by my self

c) each other

Exercise

 

 

Results

#1. She looked at __________ in the reflection.

#2. I cut my finger while I was cooking, so I had to bandage it __________.

#3. We often talk to __________ in the mirror.

#4. He blamed __________ for the mistake.

#5. The children dressed __________ for the costume party.

#6. She introduced __________ to the new neighbors.

#7. They don’t need help; they can do it __________.

#8. The dog scratched __________ behind the ears.

#9. She can dress __________.

#10. They organized the event __________.

#11. They took a photo of __________ in front of the monument.

#12. I reminded __________ to bring the umbrella.

#13. They enjoyed the movie by __________.

#14. The cat groomed __________ in the sunlight.

#15. I hurt __________ when I fell.

#16. He prepared lunch __________.

#17. We treated __________ to a nice dinner.

#18. He poured a glass of water for __________.

#19. He blamed __________ for the accident.

#20. She congratulated __________ on the achievement.

Previous
Finish