Parts of Speech

Parts of Speech Parts of Speech còn được gọi là các loại từ, là những khối xây dựng cơ bản của ngôn ngữ để phân loại các từ dựa trên chức năng ngữ pháp và cú pháp của chúng trong câu. Hiểu rõ về các loại từ khác nhau là rất quan trọng để tạo …

Nouns ( Danh Từ)

    Nouns ( Danh Từ) Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt. Ví dụ về …

Verbs

VERBS (ĐỘNG TỪ) Động từ (verbs) là từ dùng để chỉ hành động (action) hoặc trạng thái (state). I.  Phân loại động từ (Classification of verbs) 1 . Ngoại động từ (transitive verbs): diễn đạt hành động tác động trực tiếp lên người hay vật nào đó. Nói cách khác, ngoại động từ phải có …

Pronouns

PRONOUNS (ĐẠI TỪ) Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ. Đại từ có thể được chia thành những loại sau đây: I) Đại từ nhân xưng (pepsonal pronouns) được chia làm 2 loại: 1, Đại từ làm chủ ngữ (subjective pronouns) Singular                                   Plural Ngôi thứ I          …

The Present Simple Tense and The Present continuous Tense

The Present Simple Tense and The Present continuous Tense I) The Present Simple Tense( thì hiện tại đơn) a) Cấu trúc (Form) Thể Khẳng Định: I, We, You, They + Verb (bare-infinitive) He, She, It + Verb + s/es Động từ chia ở hiện tại (V1). Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta …

Adjectives

ADJECTIVES (TÍNH TỪ) Tính từ (adjectives) là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về một danh từ đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy. I) Phân loại tính từ (Classification of adjectives) Tính từ có thể được phân làm 2 loại: tính từ mô tả và …

NUMERALS

NUMERALS (SỐ TỪ) Số từ bao gồm 2 loại: số đếm và số thứ tự. I.  Số đếm (cardinal numbers) Số đếm là những chữ số dùng để đếm: one, two, three, … seventy five, ninety one, a hundred, one hundred and forty six, a thousand, … Lưu ý: Hundred, thousand, million,… không có hình …

Possessive Case

    Possessive Case(Sở hữu cách) I) Possessive Case là gì ? Cấu trúc ngữ pháp Possessive Case trong tiếng Anh được sử dụng để biểu thị sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa một người hoặc vật với một thứ khác. Dạng Possessive Case thường thêm “‘s” vào cuối danh từ. II) Cấu …

Possessive Adjectives

Possessive Adjectives ( Tính từ sỡ hữu) I) Possessive adjectives là gì? Possessive adjectives (tính từ sở hữu) là các từ dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa người nói hoặc người nghe với một người, vật hoặc sự vật khác. Possessive adjectives thường đi kèm trước danh từ để chỉ …

Possessive Pronouns

Possessive Pronouns ( Đại từ sở hữu)  I)Possessive Pronouns là gì ? Các đại từ sở hữu là các đại từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu. Chúng thay thế cho danh từ và cho thấy rằng một thứ gì đó thuộc về một người hoặc một vật nào …

There is, There are, How much, How many, To have

There is / There are: Đây là cấu trúc được sử dụng để chỉ sự tồn tại của một cái gì đó trong không gian hoặc thời gian. “There is” được sử dụng với danh từ số ít, còn “There are” được sử dụng với danh từ số nhiều. There is a book on the …

Infinitive

Infinitive  I)  Infinitive là gì ? Động từ nguyên mẫu (infinitive) dùng để chỉ tất cả động từ tiếng Anh ở thì hiện tại đơn. – Từ ví dụ: send, eat, like, drink,… II). Cấu trúc của Infinitive Động từ nguyên mẫu được chia thành 2 dạng: động từ có “to” và động từ không …

Object

Object ( tân ngữ)  Trong một câu, động từ thường có ít nhất hai thành phần: chủ ngữ và tân ngữ.Tân ngữ làm hoàn chỉnh nghĩa cho động từ và đứng sau động từ trong câu. Tân ngữ có thể là danh từ, ngữ danh từ hoặc đại từ và trả lời cho câu hỏi …

Adverbs

Adverbs( trạng từ)  Trạng từ là từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ, … và được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu. I.  Hình thức của trạng từ (Forms of adverbs) Trạng từ có thể là: từ dơn: very (rất, lắm), …

Can, May, Be able to

Can, May, Be able to Can, Could và Be able to đều mang nghĩa là có thể nhưng chúng có cách dùng tương đối khác nhau trong đó: Can Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hoặc có khả năng làm việc gì. May cũng là một động từ khuyết thiếu và cũng có nghĩa là có thể …

The Present Perfect Tense and The Present Perfect Continuous Tense

The Present Perfect Tense and The Present Perfect Continuous Tense I) The Present Perfect Tense ( thì hiện tại hoàn thành) a) Cấu trúc (Form) Thể khẳng định: S + Have/Has + V3 ( past participle) Ex: I have broken my leg (tôi bị gãy chân) She has learned English for 18 years. (Cô ấy …

Questions

QUESTIONS Chúng ta đã biết để làm thành câu hỏi ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ lên trước chủ từ. Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì Simple Present ta dùng thêm do hoặc does . Tất cả các câu …

Furture Tense ( Thì tương lai )

Furture Tense :  – The simple Future Tense (tương lai đơn) – The Near Future Tense ( tương lai gần) – The Future Continuous Tense ( tương lai tiếp diễn ) – The Future Perfect Tense ( tương lai hoàn thành ) – The Future Perfect Continuous Tense ( tương lai hoàn thành tiếp diễn …

Date and Time

Date and Time Thời gian và ngày tháng là một phần quan trọng trong học tiếng Anh.Việc nghe ngày tháng và thời gian là thứ gần như luôn luôn xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày Cho nên bất kể các bạn học tiếng Anh để đi thi hay đi làm. Thì chủ đề ngày …