Adjectives

ADJECTIVES (TÍNH TỪ)

Tính từ (adjectives) là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về một danh từ đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.

I) Phân loại tính từ (Classification of adjectives)

Tính từ có thể được phân làm 2 loại: tính từ mô tả và tính từ giới hạn.

1- Tính từ tả (descriptive adjectives) là những tính từ mô tả về màu sắc, kích thước, phẩm chất,… của người, vật hoặc sự việc.

Ex: good, bright, tall,…

2- Tính từ giới hạn (limiting adjectives) là những tính từ đặt giới hạn cho những từ mà nó bổ nghĩa.

a) Tính từ sở hữu (possessive adjectives)

my : của tôi                                                             your : của bạn, các bạn

his : của anh ấy                                                       her : của ấy

its : của                                                                our : của chúng tôi

their : của bọn họ, chúng

– Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau. Ex: This is my hand.

Her father is a teacher.

b) Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives): this, these, that, those

Ex: I don’t like those people. I want this car, not that car.

c) Từ xác định (determiners) có chức năng làm tính từ. Từ xác định có thể đứng trước danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không đếm được. Động từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều, tùy loại.

Some (vài), a few (một vài, một ít), several (vài), many (nhiều), both (cả hai), each (mỗi), every

(mỗi), either (một trong hai), neither (không ai/gì trong hai), all (tất cả), much (nhiều), little (ít).

  • Much, little được dùng với danh từ không đếm được.

Ex: much time, little money

  • Many, few được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

Ex: many friends, few cars

  • A lot of, lots of, plenty of được dùng với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.

Ex: a lot of luck, a lot of friends; lots of time, lots of people; plenty of money, plenty of ideas

  • Much, many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định (cũng có thể dùng a lot of). Ex: We didn’t spend much

Do you know many people?

  • A lot of được dùng trong câu xác định hơn là much, many. Ex: We spent a lot of

He goes out a lot.

  • Many, much được dùng trong câu xác định khi đi với các trạng từ very, too, so, as.

Ex: There are too many people here.

I like him so much.

  • Little, few mang nghĩa phủ định (chỉ số lượng không đáng kể).

Ex: We must be quick. There is little time. (= not much/ not enough time) He isn’t popular. He has few friends. (= not many)

  • A little, a few mang nghĩa xác định (chỉ một số lượng nhỏ).

Ex: Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leaves. (= some time) I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often. (= some friends)

  • Each, every được dùng với danh từ số ít.

Ex: Every/ Each time I see you, you look different. There’s a telephone in each/ every room of the house.

  • Each được dùng khi nói đến những sự vật riêng biệt, hết cái này đến cái khác.

Ex: Study each sentence carefully.

  • Every được dùng khi nói đến những sự vật theo nhóm.

Ex: Every sentence must have a verb.

  • Each dùng chỉ số lượng nhỏ.

Ex: There were four books on the table. Each book has a different colour.

  • Every dùng để chỉ số lượng lớn.

Ex: I’d like to visit every county in the country.

  • Each được dùng để chỉ hai sự vật.

Ex: In a football match, each team has 11 players.

  • Every được dùng để chỉ sự việc diễn ra thường xuyên thế nào.

Ex: There’s a bus every ten minutes.

  • The other + danh từ số ít: có nghĩa là cái thứ hai trong hai cái.

Ex: The insurance office was on the other side of the

  • Another + danh từ số ít: có nghĩa là một cái khác.

Ex: I must find myself another

  • The other + danh từ số nhiều: có nghĩa là cái còn lại, phần còn lại.

Ex: When I returned home I found my wife talking to our neighbour. The other guests had gone.

  • Both, either, neither được dùng để nói đến hai người hoặc hai vật, sự việc.

Ex: Both men were interested in the job.

Neither restaurant is expensive.

We can go to either restaurant. I don’t mind.

  • Many = a large number of, a good number of
  • Much = a great deal of, a good deal of, a large quantity of

II) Phân từ dung làm tính từ (Participles functioning as adjectives)

Có một số tính từ xuất phII)át từ động từ + ing/ ed: interesting/ interested (thú vị, hay), boring/ bored (chán), exciting/ excited (háo hức),…

Ex: Somebody is bored if something is boring.

If something is boring, it makes you bored.

  • Tính từ tận cùng bằng -ing cho biết tính chất công việc, sự việc.

Ex: Julia thinks politics is very interesting.

It was quite surprising that he passed the examination.

  • Tính từ tận cùng bằng -ed cho biết trạng thái, tâm trạng của một người.

Ex: Julia is very interested in politics.

Everybody was surprised that he passed the examination.

III) Danh từ dùng làm tính từ (Nouns functioning as adjectives)

Trong tiếng Anh, danh từ có thể được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khác.

Ex: a wool coat, a gold watch, a history teacher.

Danh từ đầu tiên của sự kết hợp này có chức năng như một tính từ. Những danh từ có chức năng như tính từ luôn ở hình thức số ít ngay khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số nhiều. Giữa số và danh từ luôn có dấu gạch ngang.

Ex: We took a tour that lasted five weeks.

(noun)

=> We tooks a five-week tour.

       ( adjective )

That student wrote a report that was ten pages long.      => That student wrote a ten-page report.

IV) Chức năng của tính từ (Functions of adjectives)

1- Bổ nghĩa cho danh từ (modify for a noun): thường đứng ngay trước danh từ được nó bổ nghĩa.

Ex: He is a nice

Do you see the small green boat, which has such an odd shape?

Tính từ có thể đứng sau danh từ được nó bổ nghĩa trong các trường hợp sau:

  • Khi tính từ được dùng với các từ something, someone, anything, ..

Ex: I’ll tell you something interesting. Is there anything new?

  • Khi tính từ được tách rời trong câu.

Ex: My father, happy and tired, kissed me good night.

2- Bổ ngữ của động từ (complement of a verb): đi sau các động từ liên kết (linking verbs: be, get, look, become, seem, …).

Ex: The weather becomes cold.

He looked mature, sober and calm.

3.  Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement)

Ex: She wore her hair short.

We should keep our room clean and tidy.

4.  Bổ ngữ của chủ ngữ (subjective complement)

Ex: Her hair was dyed blonde.

The vegetables were served raw, the way he liked.

V) Trật tự từ của tính từ (Word orders of adjectives)

Đôi khi chúng ta dùng hai hay nhiều tính từ đi với nhau.

Ex: My brother lives in a nice, new

In the kitchen there is a beautiful large round wooden table.

Những tính từ như new, large, round, wooden là những tính từ miêu tả. Những tính từ như nice, beautiful là những tính từ chỉ cảm nghĩ.

  • Tính từ chỉ cảm nghĩ thường dùng trước tính từ miêu tả.

Ex: A nice long summer holiday.

An interesting young man.

  • Khi hai hay nhiều tính từ miêu tả được dùng trong một câu. Trật tự của chúng được sắp xếp như sau:
Số (number) Chất lượng (quality) Kích thước (size) Tuổi tác (age) Màu sắc (colour) Xuất xứ hoặc quốc gia (origin or country) Chất liệu (material) Danh từ (noun)

Ex: a small black plastic bag. an old Russian song.

  • Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, tall, long,…) thường đi trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, fat, wide,…).

Ex: a tall thin girl.

a long narrow street.

  • Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từand.

Ex: a black and white dress. a red, white and green flag.

 

VI) Adjectives – wacht video 

1- Tính từ trong tiếng anh: định nghĩa, chức năng, trật tự – Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản :

2- HỌC 400 tính từ và từ đồng nghĩa & PHÁT ÂM trong 40 phút

VII)  EXERCISE

Bài 1: Chọn đáp án đúng :

 

#1. Are you (interesting/ interested) in football?

#2. The football match was quite (exciting/ excited). I enjoyed

#3. Do you usually get (embarrassing/ embarrassed)?

#4. I had never expected to get the I was really (amazing/ amazed) when I was offered it.

#5. She has really learnt very She has made (astonishing/ astonished) progress.

#6. It was a really terrifying Afterwards everybody was very (shocking/ shocked).

#7. Why do you always look so (boring/ bored)? Is your life really so (boring/ bored)?

Previous
Finish

Results

 

Bài 2:  Chọn đáp án đúng:

 

#1. As there was a _____________ cut in the hospital, the surgeon had to call off the operation.

#2. The police_________her for helping the murderer to escape.

#3. When John_________in London, he went to see the Houses of Parliament.

#4. . I read an interesting _________in a newspaper about farming today.

#5. Students are expected to _________their classes regularly.

#6. Before you sign anything important, pay careful _________to all the conditions.

#7. In the central region the dry season is long and severe, and the _________annual rainfall is only about 70 cm.

#8. As soon as the children were_________, their mother got them out of bed and into the bathroom.

Previous
Finish

Results

 

Bài 3 : Chia dạng từ

 

#1. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly)

#2. The stock market crash of 1929 left my great grandfather___________________. (penny)

#3. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)

#4. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)

Previous
Finish

Results