Bài học hôm nay học về cách dùng chữ HƠN và NHẤT–comparatives and superlatives of adjectives. Tĩnh từ ngắn: thêm -er: Cheap/cheaper (rẻ/rẻ hơn). Ngoài các trường hợp biệt lệ, nếu tĩnh từ có một âm tiết (syllable), và tận cùng bằng một phụ âm (consonant), mà trước phụ âm cuối có một nguyên âm (vowel) thì ta gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm –er: big/bigger. Tĩnh từ dài: beautiful/more beautiful than=đẹp/đẹp hơn. Tĩnh từ ngắn: Riding a bike is much cheaper than driving a car. Ðể ý đến mấy hình thức so sánh bất qui tắc: Good/better/the best=tốt/tốt hơn/tốt nhất; bad/worse/the worst=dở (xấu)/dở hơn/dở nhất; little/less/the least=ít/ít hơn/ít nhất; much/more/the most=nhiều/nhiều hơn/nhiều nhất; far/farther/the farthest=xa/xa hơn/xa nhất. Những tĩnh từ có hai âm tiết sau đây tận cùng bằng -y; -er; -le; -ow coi như tĩnh từ ngắn khi sang thể so sánh Hơn thêm –er, và so sánh Nhất thêm –est. Thí dụ: busy, pretty, clever, gentle, narrow: busy/busier/the busiest (đổi -y sang -i); pretty/prettier/the prettiest; clever/clever/the cleverest; narrow/narrower/the narrowest; gentle/gentler/the gentlest (đã tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –r hay –st thôi). Còn các tĩnh từ hai âm tiết khác thì coi như tĩnh từ dài. Ðể nói “ít hơn” trong tiếng Việt, để ý đến less và fewer. Dùng less trước non-count nouns (mass nouns): We have less rain this year than last year= Năm nay mưa ít hơn năm ngoái. Tương tự: less water, less food, less wind. Nhưng: less money. Dùng fewer trước count nouns: There are fewer people in villages now.=bây giờ còn ít dân sống ở làng. [Ở chỗ quầy trả tiền trong siêu thị]: This line is for customers with 10 items or fewer.= đường này dành cho người mua 10 món hay ít hơn. Nhận xét: dùng less trước danh từ ở số ít; dùng fewer trước danh từ ở số nhiều. Riding a bike is much better for the environment.=lái xe đạp thì có lợi nhiều cho môi sinh. Smoke from a car pollutes the air.=khói xe làm ô nhiễm không khí.
Atlanta=thủ phủ tiểu bang Georgia. A nice neighborhood.=láng giềng hiền lành tử tế. What was it like, growing up in the South? Xưa anh sống ở miền Nam, đời sống lúc dó ra sao? Trong phần dưới, Mike Johnson nói: And for an African-American family like ours, Atlanta was a great city to grow up in.=Và đối với một gia đình người Mỹ gốc Phi như gia đình tôi thì Atlanta là thành phố rất tốt để trưởng thành ở đó. Ðể ý đến preposition in ở cuối câu trên. Tương tự: She’s the nicest person to talk to.=bà ta là người nói chuyện dễ thương nhất. He’s the most difficult person to deal with.=anh ta là người khó giao dịch nhất.
Cut 1
Review Interview 2: Mike Johnson
Larry: Interview
Max and Kathy listen to another guest from a past show.
Can you guess who it is?
Kathy: Now let’s listen to our next guest.
Max: OK.
Mike: I ride my bike to work.
Kathy: Really?
Mike: Yes, it’s much cheaper than driving a car.
And it’s faster than taking the bus.
It’s great exercise, too.
And it’s much better for the environment!
Max: OK. He rides his bike to work.
He thinks it’s cheaper, faster, and better for the environment.
Can I ask, what city does he live in?
Kathy: Uh, he lives… in San Francisco.
Max: Oh, I think I know who it is.
Can I hear some more?
Kathy: Sure.
Let’s listen to him talk about his childhood.
Kathy: What was it like, growing up in the South?
Mike: Well, Atlanta is a great city.
And for an African-American family like ours, it was great city to grow up in.
We lived in a small house in a nice neighborhood.
Some of our neighbors were African American, and some were white.
Max: Yes, he grew up in Atlanta.
He lived in a small house in a nice neighborhood.
His family is African-American.
It’s Mike, Mike Johnson.
Kathy: Yes, it’s Mike Johnson.
We’ll call him at his office after our break.
This is New Dynamic English.
Vietnamese Explanation
Nhớ lại động từ bất qui tắc: Grow/grew/grown. Grow up=lớn lên. I was born in a village but grew up in a big city.=tôi sinh trưởng ở một ngôi làng, như lớn lên ở thành phố lớn. Growing (adj.): Of course, he eats a lot. He’s a growing boy! Dĩ nhiên, nó ăn nhiều là phải. Con trai đang tuổi lớn mà! Danh từ: growth= sự tăng trưởng. The growth of population=sự tăng trưởng của dân số. This job provides me opportunities for personal growth.=công việc này cho tôi cơ hội phát triển khả năng và kinh nghiệm cá nhân.
Cut 2
Language Focus. Listen and repeat.
Larry: Listen and repeat.
Max: Mike grew up in Atlanta.
(pause for repeat)
Max: He lived in a small house in a nice neighborhood.
(pause for repeat)
Max: His family was African-American.
(pause for repeat)
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, ta nghe mẩu điện thoại giữa Kathy và Mike Johnson. Anh nói: I wasn’t with a customer.= lúc nãy tôi có không có bận tiếp khách. Tượng tự với customer=client.
Phân biệt Lend/loan/borrow. Ðộng từ bất qui tắc: Lend/lent/lent. Lend something to somebody=cho ai vay gì. He doubts the bank will lend to him, with his credit histories. Với quá trình tín dụng xấu, anh ta không tin nhà băng sẽ cho anh vay tiền. Borrow something from somebody=mượn gì của ai. Can I borrow your bike today? Hôm nay anh cho tôi mượn xe đạp được không? Lend me you pen for a minute, will you?=Can I borrow a pen from you for a minute? Loan (n.): món tiền đi vay. Home loan: tiền vay mua nhà; car loan: tiền vay mua ô tô. Loan dùng thay lend, thường với nghĩa cho vay tiền: Can you loan me $20? I’ll pay you back next week.=Cho tôi vay $20 được không? Tuần tới tôi sẽ trả. Loan shark=kẻ cho vay với lãi cắt cổ. My Dad loaned me his car for the weekend.=ba tôi cho tôi mượn xe hơi của ông để tôi dùng cuối tuần này. Tóm lại: “Vay” dùng động từ borrow theo sau bởi from; không có danh từ borrow, nhưng có thể dùng danh từ loan thay thế. Lend=cho vay, theo sau bởi to + indirect object. Loan dùng thay cho lend, nhưng loan có thể vừa dùng làm verb vừa dùng làm noun, còn lend chỉ là động từ. If you need money, you can ask for a loan (borrow money) from the Loans Department in a bank. The bank will lend you money (give you a loan) if your credit is good. Trong vở kịch Hamlet (Hồi 1, cảnh 3, dòng 75-76), ông già Polonius khuyên con trai Laertes rằng:
Neither a borrower nor a lender be/For loan oft loses both itself and friend. Ðừng là người đi vay cũng đừng là kẻ cho vay/vì tiền cho vay thường mất và cũng mất cả bạn nữa.
Cut 3
Telephone to Mike
Larry: Telephone.
Kathy calls Mike at his office.
• a customer=thân chủ, khách
Sorry to bother you at work.=xin lỗi làm rộn (phiền) khi bạn làm việc.
I’m just calling to say “hi.”=tôi chỉ gọi để hỏi thăm thôi.
I won’t keep you.=tôi không nói chuyện lâu đâu.
Kathy: OK, now I’m going to call Mike.
Phone ringing (through earphone) and pickup
Receptionist: Hello, Stagecoach Bank.
Kathy: Can I please speak to Mike Johnson, in the Loans Department? (Phân vụ Vay Tiền)
Receptionist: Yes. One moment, please.
Mike: Loans Department. Mike Johnson speaking.
Kathy: Hello, Mike.
Mike: Yes?
Kathy: This is Kathy at New Dynamic English.
Sorry to bother you at work.
Mike: Oh, no problem.
I was just reading my e-mail.
I wasn’t with a customer.
What can I do for you?
Kathy: Well, I’m just calling to say “hi.”
We were listening to recordings from your visits to our show.
And we wanted to know how you were doing.
Mike: Well, I’m doing fine.
Work is going well.
And this weekend, I’m going on a long bike ride with some friends. (Cuối tuần, tôi và vài người bạn đi chơi xa bằng xe đạp.)
Kathy: Well, I won’t keep you.
Have fun this weekend. [Cuối tuần vui nhé!]
Mike: Thanks. Nice talking with you.
Kathy: Same here.
Kathy: Bye now.
Mike: Bye.
Vietnamese Explanation
Language Focus. Listen and repeat.
Larry: Listen and repeat.
Max: What was Mike doing?
(pause for repeat)
Max: He was reading his e-mail.
(pause for repeat)
Max: How’s he doing?
(pause for repeat)
Max: He’s doing fine.
(pause for repeat)
Max: How’s his work going? [công việc của anh ấy dạo này ra sao?]
(pause for repeat)
Max: It’s going well.
(pause for repeat)
Max: What’s he going to do this weekend?
(pause for repeat)
Max: He’s going on a long bike ride with some friends.
(pause for repeat)
NDE Closing
Larry: A Question for You
Max: Now here’s a question for you.
Larry: Listen for the bell, then say your answer.
Max: How are things going with you?
(ding)
(pause for answer)
Max: Hmm.
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe Max nói vợ anh là Karen hiện đang làm việc trong một công ty nhỏ mới thành lập (start-up). Karen has been working in a start-up company. Start-up (n)=a new company or business. Start-up costs=chi phí liên quan đến việc mới thành lập một công ty. The hours are flexible, but her work really isn’t very interesting=thời biểu làm việc thì uyển chuyển, nhưng công việc thực sự không khó mấy. Teaching is a challenging job.= dạy học là một nghề khó mà thích. Chữ challenge/challenging. Challenge=một chuyện thử thách khó khăn, gay go. To challenge=thách thức. My manager challenged us to think outside the box.=vị quản nhiệm của chúng tôi thách chúng tôi suy nghĩ không dựa theo đường mòn lối cũ. Tĩnh từ challenging=đầy khó khăn nhưng thích thú. She decided not to accept the offer.=cô ấy từ chối không nhận việc làm.
Cut 5
Story Interlude: Karen’s Job
SFX: show ending music; sounds of paper shuffling [tiếng giấy sột soạt]
Larry: Well, that’s it for today, people!
Max: Thanks, Larry.
Kathy: Max, how’s Karen doing?
I haven’t seen her for a while.
Max: Oh, she’s fine.
Kathy: How’s her new job?
Max: Well, it’s not so new.
She’s been there for a while now.
Kathy: It’s a computer company, isn’t it?
Max: Yes, it’s very small. It’s really a start-up company.
Kathy: Is she enjoying her work?
Max: Oh, more or less.
The hours are flexible, and that’s a good thing.
But the work really isn’t very challenging.
Kathy: Really?
Max: Yes. And a few weeks ago she got an offer from a company in California.
Kathy: California?
Max: Yes, a big company in Silicon Valley. [Silicon Valley là một vùng ở California, giữa San Francisco và San Jose có nhiều hãng kỹ nghệ điện toán.]
Kathy: You’re not thinking of moving, are you?
Max: No, I don’t think so.
The offer’s very good, but we’re happy here.
She’s decided not to accept it.
Kathy: Well, I’m glad.
I wouldn’t want you to leave.
We couldn’t do without you. [Không có anh thì chúng tôi không thể làm việc được.]
Max: Thank you, Kathy.
I would miss you too.
SFX: Elizabeth enters
Eliz: Hi, everyone.
Sorry I’m late.
Larry: OK. Ready for Functioning in Business.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 236 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Xin lưu ý: Nếu quí vị có thắc mắc về bài học Anh ngữ Sinh Ðộng, hay về văn phạm, cách dùng chữ, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua phần ý kiến E-mail ở dưới cùng bài học này. Hay có thể gửi E-mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp