Anh ngữ sinh động bài 239




Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 239. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta ôn lại cách đọc những câu dài, cách ngưng giữa câu, và cách phát âm tiếng Mỹ sao cho gần với cách người Mỹ nói. Trước hết, hãy để ý đến cách phát âm. Cùng một chữ viết giống nhau nhưng đọc khác nhau và nghĩa khác nhau. Thí dụ: danh từ minute (phút) đọc là /mí-nit/, nhưng tĩnh từ minute (rất nhỏ) đọc là /mài-nú:t/, hay /mài-níu:t/, như nhóm chữ minute living organisms=vi sinh vật, sinh vật nhỏ li-ti; pay careful attention to the minute details=hãy để ý cẩn thận đến chi tiết rất nhỏ. Danh từ minutiae /mài-nú:t-sờ/=những chi tiết chính xác. Bây giờ, ta hãy xem âm o đọc khác nhau thế nào. Ở động từ to propose, âm o trong pro đọc như ơ, còn âm o trong pose đọc như âu: /prờ-pấu-z./ Nghe lại: Propose. Police: cảnh sát, nhấn mạnh vần nhì: /Pờ-líx/. Âm o trong post ở chữ post-office đọc là /âu/. Âm o trong Pronoun (đại danh tự) đọc là /âu/: prấu-nàon, nhấn mạnh vần đầu. Nhưng ở động tự to pronounce (phát âm), âm o trong pro, đọc như ơ: /prờ-náonx/. Âm o trong vần con ở chữ conversation đọc như /a/: kàn-vờ-xế-sần. Chữ process (quá trình, tiến trình, trình tự) có hai cách đọc: /prá-xex/ (Mỹ), hay /prấu-xex/ (Anh). Âm o trong promise đọc như a: /prá-mix/. Âm b câm (không đọc) trong chữ tomb (cái mả); âm o trong tomb đọc là /u/. Tombstone (cái bia trên mộ). Cũng vậy, chữ b câm trong danh từ debt (món nợ). Danh từ CONtract (thầu) đọc là kántract, và động từ to conTRACT=đấu thầu (nhấn vần nhì). I’m contracted to work 40 hours per week.=tôi có giao kèo làm 40 giờ mỗi tuần. Ðộng từ conTRACT nhấn mạnh vần hai, còn có nghĩa là lây bịnh: conTRACT a disease; conTRACT còn có nghĩa là rút lại: Metals contract as they become cool (Kim loại thu lại khi nguội). Xem thế thì thấy âm o đọc khác nhau trong nhiều chữ.

Vài chữ dễ phát âm nhầm:

=>Nhận xét 1:

Âm ough trong cough (ho) đọc như o: /kóf/; tươngtự, trough (máng ăn của súc vật) đọc /tróf/; nhưng âm ough trong enough đọc /i-nắf/ hay /i-nớf/. Âm ough trong though (tuy rằng) đọc là /âu/; trong throughout đọc là /u/: /thru-ao/. Âm ough trong chữ thorough có hai cách đọc: người Mỹ đọc là /ầu/, người Anh đọc /ờ/. A thorough researcher, nhà khảo cứu cẩn thận kỹ lưỡng. Thành phố Baton Rouge, thủ phủ tiểu bang Louisiana, đọc là /bét-ần rú-giờ/; còn chữ baton (cái gậy) đọc là /bờ-tán/. Tên thành phố Saint Louis đọc là /xênt-lú-i/ (vì là tên Louis của vị vua Pháp, và tên người đàn ông tiếng Pháp Louis đọc là lú-i.) Tên thành phố Louisville ở Kentucky đọc là /lú-i-vil/. Chú ý: Tên thành phố Edinburgh, thủ đô của xứ Scotland bên Anh, đọc là /éđừn-bơ-rơ/ hay /éđừn-brơ/.
=>Nhận xét 2: khi đọc một nhóm chữ, nên đọc liền, không đọc rời từng chữ. Thí dụ: just a moment, just a minute, in a language program; come over within a few months, anytime you need them. Và khi đọc một câu, ta hơi ngưng ở chỗ ngắt câu (như để nghỉ lấy hơi thở). Nhớ là khi chưa hết câu thì giọng hơi cao ở cuối nhóm chữ để cho người nghe biết ta còn nói tiếp. Và ở cuối câu hỏi yes-no questions, ta cao giọng ở cuối câu: Ðể ý đến dấu / chỉ chỗ ngừng trong câu sau đây.

So,/ Mr. Blake,/ when we put these machines in operation,/ can you send over a group of advisors/…technical advisors/ who speak English/ and can train our engineers and workmen?

=>Nhận xét 3: Khi nói, những vần không nhấn mạnh thường đọc như âm ơ (tiếng Anh gọi là schwa, đọc như âm ơ trong tiếng Việt), và được biểu diễn bằng chữ e ngược trong hệ thống phiên âm quốc tế IPA International Phonetic Alphabet. Thí dụ chữ “them” đọc có âm /e/ khi đứng một mình, nhưng đọc như /ơ/ trong nhóm nhữ “any time you need them.”

In fact,/ we have some engineers in a language program now./ They could come over within a few months/ and be available any time you need them.

-/u/ và /âu/: Zoo là sở thú phát âm /u/, nhưng zoology (khoa động vật học) đọc với âm /âu/: /zầu-á-lơ-gi/. Zoological Garden=sở thú. Children like to go to the zoo. A zoologist studies animals and their behavior.

=>Chú ý: Ðể cho giản dị, chúng tôi dùng cách phiên âm bằng tiếng Việt, đặt trong hai
dấu / /.

Cut 1

Larry:    Dialog

In this conversation, Mr. Blake and Mr. Gomez are discussing the major points of a possible agreement between Federal Motors and Mr. Blake’s company, International Robotics. Trong mẩu đàm thoại này, ông Blake và ông Gomez đang bàn về những điểm chính của một thỏa thuận có thể thành tựu giữa hãng Federal Motors và hãng International Robotics.

Gomez:    So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors…

… technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?

Blake:    Certainly, Mr. Gomez.

In fact, we have some engineers in a language training program now.

They could come over within a few months and be available any time you need them.

Gomez:    Great, great. That sounds good.

Uh, another one of our major concerns is the service manual.

We’re quite concerned about getting a service manual in English.

It has to be easy to read and very clear and useful for our engineers.

Blake:    Yeah, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now…

… and we expect that to be ready in a short time.

Gomez:    By a short time… could you give me an estimate?

Blake:    Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

But probably about two or three weeks.

Gomez:    Oh, that sounds quite reasonable.

As you know, we have until January first to actually install these machines and

get them operating…

…so we’re under no pressure here.

Vietnamese Explanation

Tiếp theo, phần chỉ cách ngắt câu, ta để ý đến mấy câu dài như câu sau đây, ngắt làm 5 đoạn, giữa hai ông Gomez và Blake:

Gomez: As you KNOW/, we have until JANuary first/ to actually instALL these machINES/ and get them Operating…/so we’re under NO dEADline prESsure here. [chữ hoa chỉ những vần nhấn mạnh.]

Blake: Okay,/ well,/ that gives us a fair amount of time to work with.

Cut 2:

Blake:    Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.

Gomez:    Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.

Uh, another concern is your performance record in Asia with these machines.

Blake:     Why don’t I send you some reports on our performance,…

… on the performance of the robots in some Korean companies who are also our clients.

And I’m sure you’ll be quite pleased with what you see.

Gomez:    Okay, great. Could you get those off to me within a few weeks?

Blake:    Sure. That shouldn’t be a problem.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe thêm cách ngưng trong một câu dài. That shouldn’t be a problem=that’s no problem=That shouldn’t be an issue.=điều đó không có gì khó khăn cả, không thành vấn đề. Could you get those off to me within a few weeks?= ông có thể gửi những hồ sơ về hiệu năng của máy rô-bô cho tôi trong vòng vài tuần nữa không?

Cut 3

Dialog: Blake and Chapman

Larry:    Dialog.

Chap:    Well, I’m glad to finally meet you, Charles.

Blake:    And I’m very hapy to meet you, Stewart.

Chap:    I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital…

Balke:    I understand completely. It wasn’t a problem.

Dave is so knowledgeable that we’ve proceeded quickly.

He’s been very helpful.

Chap:    That’s good.

Well, I know that you’re getting ready to return to Beijing, so we should get

right down to business.

Blake:    Good.

I’d like to finalize things before I leave.

Vietnamese Explanation

=>Nhận xét 4:

Có nhiều động từ hai vần, khi là danh từ nhấn mạnh vần đầu, khi là động từ nhấn mạnh vần nhì. EXport (sự xuất cảng, xuất khẩu); to expORT=xuất cảng. IMport=sự nhập cảng; to impORT=nhập cảng. IMpact=ảnh hưởng, to impACT=Gây ảnh hưởng. How will the new law imPACT health care? Ðạo luật mới ảnh hưởng thế nào đến việc săn sóc sức khỏe? The new law will have a strong IMpact on health care.= đạo luật mới sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến vấn đề săn sóc sức khỏe. Nhưng chữ effect là danh từ và động từ đều nhấn mạnh vần nhì. Thí dụ: effECT (n) hiệu quả, hiệu lực, ảnh hưởng. To effECT=gây nên, đem lại thay đổi. Many people are aware of the harmful effects of smoking.=nhiều người hiểu rõ ảnh hưởng nguy hại của việc hút thuốc lá. I believe that a good education can effect real change in a person’s life.=tôi tin là giáo dục tốt có thể đem lại thay đổi thực sự trong đời một người.

Bây giờ ta hãy ôn lại mấy chữ đã học và cách phát âm.

I have a loose button in my shirt. Could you fasten it? Áo tôi có một cái nút bị sút chỉ. Xin đơm lại cho chặt. Edinburgh is the capital of Scotland. New York City has five boroughs (khu, quận). Children like to go to the zoo.=trẻ em thích đi xem sở thú. A zoologist studies animals and their behavior.=nhà động vật học nghiên cứu về động vật và tính nết và thói quen của chúng.

Read the CONtract before you sign it.=Hãy đọc giao kèo trước khi ký. Pay attention to the minute details.= để ý đến những chi tiết nhỏ. I have read the contract thoroughly.=tôi đã đọc giao kèo rất kỹ. The conTRACtor is supposed to come to fix the roof of my house today=người thầu khoán có hẹn phải tới sửa mái nhà tôi hôm nay. (Chú ý: Chữ contractor còn có thể đọc là CONtractor, nhấn vần đầu). He conTRACted a serious illness after the trip.=anh ta lây một bịnh nặng sau khi đi du lịch.

These bicycles were imported from China.=những chiếc xe đạp này nhập cảng từ Trung quốc. Vietnam exported a lot of fish to the United States.=Việt Nam xuất cảng nhiều cá sang Hoa Kỳ. The United States banned the import of rhiNOceros horn and elephant ivory =Hoa Kỳ cấm nhập cảng sừng tê giác và ngà voi. More and more small-car buyers tend to buy imports=càng ngày càng nhiều người mua xe nhỏ có khuynh hướng mua xe nhập cảng.

Vietnamese Explanation

Xin lưu ý: Trong khi theo dõi bài Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học, và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi câu hỏi qua E-mail Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Chúng ta vừa học xong bài 239 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.