These English programs help people improve their English language skills=These programs help people to improve their English language skills. I helped her carry her suitcases upstairs.=Tôi giúp mang va li của cô ta lên gác. Could you help me unload the car?=bạn giúp tôi khuân đồ ở trên xe xuống được không? Would you mind staying to help clean up?=bạn có thể nán lại giúp dọn dẹp không? Nhưng dù tiếng Anh hay tiếng Mỹ cũng phải dùng to ở động từ theo sau như trong cấu trúc ở thể thụ động passive voice sau đây: They were helped to get out of the country. Họ được người ta giúp ra khỏi xứ. Today English is the most important language in international business.=ngày nay tiếng Anh là tiếng quan trọng nhất trong thương trường quốc tế. If you want to work in international business, you need to study English.=nếu bạn muốn làm việc ở ngành giao thương quốc tế thì bạn cần học tiếng Anh. I hope our radio show, New Dynamic English, will help you (to) improve your English language skills. =Hy vọng chương trình phát thanh New Dynamic English sẽ giúp quí vị trau giồi khả năng tiếng Anh của quí vị.
Cut 1
Interview 4. Max Wilson: Do you speak another language?
Larry: Interview
Max talks about English and international business.
Did you go to foreign countries, or did you mostly stay in the U.S.? Bạn có đi ra ngoại quốc, hay phần lớn chỉ ở Mỹ?
I hope that our radio show, New Dynamic English, will help people to improve their English language skills. Tôi mong rằng chương trình phát thanh, New Dynamic English, sẽ giúp thính giả trau giồi khả năng Anh ngữ.
Kathy: We’re talking with our special guest, Max Wilson.
Max, you traveled a lot when you were a businessman.
Max: Yes.
Kathy: Did you go to foreign countries, or did you mostly stay in the U.S.?
Max: Most of my travel was within the United States.
But I sometimes went to foreign countries.
Kathy: Do you speak another language, another language besides English?
Max: Well, I speak a little French.
I studied French in high school and college.
But when I travel, I speak English most of the time.
Today, English is the most important language for international business.
If you want to work in international business, you need to study English.
Kathy: That’s certainly true.
I hope that our radio show, New Dynamic English, will help people to improve their English language skills.
Max: I hope so too.
Kathy: Thank you for talking with us today, Max.
Max: Thank you, Kathy. I really enjoyed it.
Kathy: Now, let’s take short break.
This is New Dynamic English.
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe và trả lời bằng tiếng Anh. Nhớ là khi trả lời động từ ở ngôi thứ ba số ít, đừng quên s. What language does Max speak besides English? He speaks a little French. If you speak and read English well, you can read American or British short stories, novels, or poems written in English. You can go abroad to study in American or British universities. You can listen to radio or television programs in English. Nếu bạn nói tiếng Anh thạo, bạn có thể đọc truyện ngắn, tiểu thuyết hay thơ bằng tiếng Anh. Bạn có thể du học ở đại học Mỹ hay Anh. Bạn có thể nghe chương trình truyền thanh hay truyền hình bằng tiếng Anh.
Cut 2
Language Focus. Listen and answer.
Larry: Listen and answer.
Listen for the bell, then say your answer.
Larry: What languages does Max speak?
(ding)
(pause for answer)
Larry: He speaks English and a little French.
(short pause)
Larry: What language do you need to study if you want to work in international business?
(ding)
(pause for answer)
Larry: You need to study English.
(short pause)
Larry: A Question for You
Max: Now here’s a question for you.
Larry: Listen for the bell, then say your answer.
Max: Do you like to study English?
(ding)
(pause for answer)
Max: Interesting.
Vietnamese Explanation
Bây giờ ta hãy tập nói bằng tiếng Anh. Bạn học tiếng Anh từ bao giờ? (simple past tense) When did you begin studying English? Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi? (present perfect progressive) How long have you been studying English? Muốn ghi danh vào đại học ở Anh hay Mỹ, sinh viên phải thi đậu một bài tiếng Anh. To enroll in an American or a British college, a student must pass an English test. The test will be on reading comprehension, listening skills and grammar.=bài trắc nghiệm sẽ hỏi về khả năng đọc hiểu, nghe hiểu và văn phạm. Bài trắc nghiệm nghe hiểu có lẽ là bài khó hơn cả.=The listening comprehension test is probably the most difficult one. Sometimes, it is more practical to begin the first two years in a small community college.= Ðôi khi, thực tế hơn, nên bắt đầu hai năm đại học ở một trường đại học cộng đồng. The tuitions there are lower=học phí ở đó thấp hơn. Sau đó, có bằng associate of arts (viết tắt là A.A.) hay associate of science (A.S.), tức là học xong 60 semester credit hours, rồi xin chuyển lên đại học lớn 4 năm. Then after earning an associate degree, you can transfer to a four-year university. Undergrad students=sinh viên cử nhân; graduate students (hay grad students)=sinh viên cao học. To graduate=tốt nghiệp. He graduated from Catholic University of America.=anh ta tốt nghiệp ở trường Catholic University of America. He’s a CUA graduate.= anh ta là sinh viên tốt nghiệp trường CUA. Graduate school (hay grad school)=trường cao học, cấp văn bằng cao học (còn gọi là thạc sĩ) M.A., hay M.S. và Ph.D. (tiến sĩ). Phân biệt grade school=trường tiểu học elementary school.
Những câu thường gặp khi vào phỏng vấn xin việc làm: Tell us about yourself (Hãy cho chúng tôi biết về anh/chị, như anh/chị đã làm những việc gì); Why did you leave your last job? (tại sao anh thôi không làm việc mới đây?) (In answering this question, never speak ill of supervisors, co-workers or the organization, khi trả lời câu này, chớ nói xấu hay chê bai về xếp hay bạn đồng nghiệp hay sở cũ); What experience do you have in this field? (Bạn có kinh nghiệm gì trong địa hạt này?); Why do you want to work with this company? (Tại sao bạn thích làm việc ở sở này? better opportunity (cơ hội tốt hơn); long-term career goals, mục tiêu nghề nghiệp dài hạn ); What are your notable strengths? (khả năng tối ưu, ưu điểm của bạn, problem-solving skills (biết giải quyết vấn đề khó khăn); team player (người có tinh thần đồng đội), leadership, (có tài điều khiển, chỉ huy giỏi, etc…)
Những chữ dễ phát âm nhầm:
Cut 3
Build (âm u không đọc), a building, the Empire State Building in New York.
Lease=cho thuê, đọc với âm /x/; tương tự s trong basic.
Medicine /mé-đờ-sờn/ có 2 nghĩa: thuốc, drug: Have you been taking your medicine? =bạn vẫn uống thuốc đều đấy chứ? Medicine còn có nghĩa là môn y khoa, đọc với âm ơ (âm schwa) trong “di”, như trong College of Medicine, đại học y-khoa. Nhưng trong medicinal (adj), “di” đọc với /i/ ngắn.
Nuptial=có hai cách đọc /nấp-sờl/ hay /nấp-trờl/: Danh từ: lễ cưới; tĩnh từ: thuộc về hôn nhân.
Quay=(cầu tầu, bến tầu); đọc như key (chìa khóa). Queue (n.)=hàng người nối đuôi nhau. To queue up=stand in line.
Victuals=food; âm c không đọc; nghĩa: đồ ăn, lương thực. Dùng ở số nhiều.
Worcestershire=thứ nước sốt để rưới lên thịt bò beefsteak. Worcester=/útx-tờ/=tên một vùng ở bên Anh và nơi làm thứ đồ sứ (fine porcelain).
Âm /dz/ hay /giờ/: decision (quyết định), usual (thường), garage (nhà đậu xe hơi), azure (xanh da trời), equation (phương trình, sự làm cân bằng). Nhớ là –tion đọc là /s/ trong nation, /trờ/ trong question, và /giờ/ trong equation.
Chữ colonel (đại tá) và kernel (nhân) /kớ-nờl/ phát âm giống nhau. Nhưng colon=/kấu-lần/ ruột già; dấu hai chấm.
Suit=bộ quần áo /xú:t/; suite=dãy phòng lớn ; tổ khúc (âm nhạc); Ex. The Nutcracker Suite tổ khúc Nutcracker của Tschaikowsky. Suite đọc như sweet (ngọt).
Ðể ý những chữ câm (không phát âm):
Âm /h/ câm trong những chữ: heir (người thừa kế), herb (rau thơm), honest (thành thật), honor (danh dự), hour (giờ), rhythm (nhịp), rhymes=/raimz/ (vần trong bài thơ.)
Âm /l/ câm không đọc: could, folk (người ta) as in folk songs (dân ca, nhạc dân gian); salmon (cá hồi), palm (gang bàn tay).
Vietnamese Explanation
Ðến đây quí vị vừa học xong bài 244 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Nếu quí vị có điều gì thắc mắc về phát âm, cách đặt câu, văn phạm, xin E-mail về Vietnamese@voanews.com. Hay bấm vào nút E-mail ở cuối bài học này. Chúng tôi sẽ cố gắng trả lời thắc mắc của quí vị. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.