Can, May, Be able to
Can, Could và Be able to đều mang nghĩa là có thể nhưng chúng có cách dùng tương đối khác nhau trong đó: Can Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hoặc có khả năng làm việc gì. May cũng là một động từ khuyết thiếu và cũng có nghĩa là có thể nhưng với ý nghĩa là một dự đoán có thể làm , có khả năng làm nên cũng có cách dùng như can. “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
I ) Can
- Sử dụng “can” để diễn đạt khả năng hoặc năng lực hiện tại.
- “Can” có thể dùng cho cả việc nói chung và việc cụ thể.
- “Can” thường được sử dụng trong câu khẳng định, phủ định, và câu hỏi.
Ví dụ:
-
- I can speak three languages. (Tôi có thể nói ba ngôn ngữ.)
- She can play the piano. (Cô ấy có thể chơi đàn piano.)
- They can’t come to the party. (Họ không thể đến buổi tiệc.)
- Can you help me with this? (Bạn có thể giúp tôi với cái này không?)
II) May
- Sử dụng “may” để diễn đạt sự cho phép hoặc khả năng xảy ra trong tương lai.
- “May” thường được sử dụng trong câu khẳng định, phủ định, và câu hỏi.
- “May” cũng có thể sử dụng để yêu cầu sự cho phép lịch sự.
Ví dụ:
-
- She may come to the party tonight. (Cô ấy có thể đến buổi tiệc tối nay.)
- You may not use your phone during the exam. (Bạn không được sử dụng điện thoại trong kỳ thi.)
- May I borrow your pen, please? (Tôi có thể mượn bút của bạn được không?)
III) Be able to:
“Be able to” cũng diễn đạt khả năng hoặc năng lực, tương tự như “can”.
- “Be able to” thường được sử dụng khi muốn tạo ra một câu phức hợp hoặc khi muốn nhấn mạnh khả năng.
- “Be able to” có thể dùng cho cả hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
-
- He is able to solve complex math problems. (Anh ấy có khả năng giải các bài toán toán học phức tạp.)
- We were able to finish the project on time. (Chúng tôi đã có thể hoàn thành dự án đúng hẹn.)
- She will be able to attend the meeting next week. (Cô ấy sẽ có khả năng tham dự cuộc họp vào tuần tới.)
IV) Can, May, Be able to – watch video
1- Phân biệt cách dùng của “can-could-may”
2- CAN | COULD | BE ABLE TO – ENGLISH GRAMMAR
3- Cách sử dụng May
V) Excercise
Results
#1. ______ you swim?
#2. She ______ join us later if she finishes her work.
#3. They______ solve complex math problems.
#4. He ______ play the piano very well.
#5. ______ I borrow your pen, please?
#6. We ______visit the museum last weekend.
#7. She ______run a marathon after months of training.
#8. ______you pass me the salt, please?
#9. He ______ not attend the meeting due to a prior commitment.
#10. They ______ speak five languages fluently.
#11. He ______ fix the broken computer.
#12. ______ I have your permission to leave early?
#13. She ______finish the project on time.
#14. They______ handle difficult customers with ease.
#15. ______I call you later?
#16. ______the best team win!
#17. She ______ solve complex equations quickly.
#18. They______ cook a variety of international dishes.
#19. ______ I ask a question?
#20. He ______ repair the car’s engine.
#21. He ______ speak three languages fluently.
#22. ______ I use your phone for a moment?
#23. They ______ find the solution to the problem.
#24. She ______ dance like a professional.
#25. ______ you help me move this heavy table?
#26. We ______not have enough time to finish the project.
#27. He ______ finish the marathon in under three hours.
#28. ______ I come in?
#29. They ______ ride bicycles since they were young.
#30. She ______ play the violin beautifully.
#31. He ______ solve complex mathematical problems.
#32. ______I have a glass of water?
#33. She ______ convince the team to accept her idea.
#34. They ______ sing in harmony.
#35. ______ you pass me the salt, please?
#36. ______ I ask you a question?
#37. He______ run a marathon without much training.
#38. They______ complete the puzzle in record time.
#39. ______I borrow your car for a few hours?
#40. She ______ understand the complex topic easily.