Date and Time

Date and Time

Thời gian và ngày tháng là một phần quan trọng trong học tiếng Anh.Việc nghe ngày tháng và thời gian là thứ gần như luôn luôn xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày Cho nên bất kể các bạn học tiếng Anh để đi thi hay đi làm. Thì chủ đề ngày hôm nay là một thứ không thể nào thiếu được.

I) Từ vựng về Date and Time

Sau đây là từ vựng về 12 tháng trong năm:

  1. January /ˈdʒænjuəri/ : Tháng 1
  2. Ferbruary /ˈfebruəri/ : Tháng 2
  3. March /mɑːtʃ/ : Tháng 3
  4. April /ˈeɪprəl/: Tháng 4
  5. May /meɪ/ : tháng 5
  6. June /dʒuːn/ : tháng 6
  7. July /dʒʊˈlaɪ/ : tháng 7
  8. August /ɔːˈɡʌst/ : tháng 8
  9. September /sepˈtembə/ : tháng 9
  10. October /ɒkˈtəʊbə/ : tháng 10
  11. November /nəʊˈvembə/ : tháng 11
  12. December /dɪˈsembə/ : tháng 12

Tiếp theo là từ vựng về 7 ngày trong tuần:

  1. Monday /ˈmʌndei/ : thứ 2
  2. Tuesday /ˈtjuːzdei/ : thứ 3 
  3. Wednesday /ˈwenzdei/ : thứ 4
  4. Thursday  /ˈθɜːzdei/ : thứ 5
  5. Friday /ˈfraɪdei/ : thứ 6
  6. Saturday /ˈsætədei/ : thứ 7
  7. Sunday /ˈsʌndei/ : chủ nhật

II) Cách nói về thời gian

Có nhiều cách để nói về thời gian lắm các bạn. Cách dễ nhất thì cứ là giờ trước, phút sau.

Ví dụ: đầu tiên thì sẽ là 11 giờ 5 phút. Người ta sẽ đọc là “Eleven Five”.

Tương tự thì 10 giờ 10 sẽ là “Two Ten”, 5:30 . = It’s five-thirty, và 6 giờ 30 là “Six Thirty”.

Ngoài ra còn nhiều cách nói thú vị khác :

  • Mỗi 15 phút người ta sẽ nói là “a quarter”.
  • Muốn nói mấy giờ kém mấy thì sẽ nói phút trước, giờ sau. Ví dụ 7 giờ kém 10 sẽ là: “Ten to Seven”. Còn 8 giờ kém 15 sẽ là “A quarter to Eight”.
  • Nếu vẫn chưa tới phút thứ 30. Trước số phút có thể thêm chữ Past. Ví dụ 7 giờ 10. Người ta sẽ nói “Ten Past Seven” (thay vì nói Seven Ten vẫn chấp nhận).
  • xx:00 sẽ được nói là “Số giờ + O’clock”. Ví dụ 7:00 sẽ là seven o’lock. 9:00 sẽ là nine o’clock. Lưu ý là trong quá trình đi dạy thì thầy gặp không ít bạn gặp khó khăn trong việc phát âm “c-l”. Ai cũng gặp vấn đề này thì nên chú ý nhé!!
  • 12:00 sẽ là Midday. Còn 24:00 sẽ là Midnight.
  • “Khoảng” có thể được nói bằng “About – Approximately – Roughly”

Khi nói về ngày trong tiếng Anh, bạn cần biết cách sử dụng các thành phần như ngày, tháng, và năm

  1. Nói về ngày cụ thể:
    • Ngày: Đọc số ngày trước tháng.
    • Tháng: Đọc tên tháng.
    • Năm: Đọc số năm.

Ví dụ:

    • 12/4/2023: December fourth, twenty twenty-three.
    • 3/10/2000: March tenth, two thousand.
  1. Nói về ngày không cụ thể (đầu tháng, cuối tháng):
    • Ngày: Đọc số ngày.
    • Tháng: Đọc tên tháng.
    • Năm: Đọc số năm.

Ví dụ:

    • 1/2022: January, twenty twenty-two.
    • 30/2023: Thirtieth, twenty twenty-three.

 

III) Ngữ pháp date and time

  1. Cấu trúc thời gian:
    • Thời gian thường được diễn tả bằng cách kết hợp giữa các phần từ như “at,” “in,” và “on” với thời gian cụ thể.
    • Ví dụ: “at 3 o’clock,” “in May,” “on Monday.”
  2. Sử dụng “at,” “in,” và “on”:
    • “At” thường được sử dụng với thời gian cụ thể trong ngày hoặc giờ.
    • “In” thường được sử dụng với các khoảng thời gian dài như tháng, năm, mùa, thập kỷ.
    • “On” thường được sử dụng với các ngày cụ thể trong tuần hoặc ngày cụ thể trong tháng.
  3. Các từ chỉ thời gian:
    • Yesterday: hôm qua
    • Today: hôm nay
    • Tomorrow: ngày mai
    • The day before yesterday: hôm kia
    • The day after tomorrow: ngày kia
    • Next week/month/year: tuần/tháng/năm tới
    • Last week/month/year: tuần/tháng/năm trước
    • Now: bây giờ
    • Later: sau này
    • Soon: sớm
    • Already: đã
    • Yet: chưa
    • Still: vẫn
  4. Thứ tự ngày tháng năm:
    • Thường theo thứ tự: ngày – tháng – năm.
    • Ví dụ: August 4, 2023 (4 tháng 8 năm 2023)
  5. Sử dụng “at,” “in,” và “on” trong ngày tháng:
    • “On” thường được sử dụng với ngày cụ thể: on August 4th.
    • “In” thường được sử dụng với tháng: in August.
    • “At” thường được sử dụng với giờ: at 3 o’clock.
  6. Sử dụng giới từ “from” và “to”:
    • Để chỉ khoảng thời gian giữa hai thời điểm.
    • Ví dụ: from Monday to Friday.
  7. Sử dụng “ago” và “since”:
    • “Ago” thường đi sau thời gian để chỉ khoảng cách từ thời điểm trước đến hiện tại.
    • “Since” thường đi sau thời gian để chỉ thời điểm bắt đầu và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
  8. Các dạng câu hỏi về thời gian và ngày tháng:
    • What time is it?: Mấy giờ rồi?
    • When is your birthday?: Sinh nhật bạn vào ngày nào?
    • How long have you been studying English?: Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?
    • How often do you exercise?: Bạn tập thể dục bao lâu một lần?

 

IV) Date and time – wacht video

1-How to say the DATE in English

2- Telling the Time in English

 

3- Listen to Date – Nghe Ngày Tháng Trong Tiếng Anh – Exercise for IELTS Test

V) Excercise:

 

Results

#1. How many seconds are in a minute?

#2. How many minutes are in an hour?

#3. How many days are in a week?

#4. Which day of the week is often associated with the color green and celebrating Irish culture?

#5. Which month has 28 days in common years and 29 days in leap years?

#6. What is the time called when the hands of the clock are on the 6?

#7. If it’s 2:30 PM now, what time will it be in 45 minutes?

#8. What is the 10th month of the year?

#9. What is the time called when the hands of the clock are on the 12?

#10. What season comes after spring?

#11. Which month comes before July?

#12. If it’s 4:45 PM now, what time will it be in 30 minutes?

#13. What time is it when the big hand is on 12 and the small hand is on 6?

#14. If it’s 7:15 AM now, what time will it be in 2 hours?

#15. How many hours are in a day?

#16. What season comes before winter?

#17. What is the first day of the week in many calendars, including the ISO week date system?

#18. Which day of the week is often considered a rest day or a day of worship in many cultures?

#19. What do you call the time before noon?

#20. What day comes after Thursday?

Previous
Finish
click to copy shortcode