Indefine Articles

INDEFINITE ARTICLES

 

I. Cách sử dụng

Mạo từ bất định a được đọc là [a] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.

a/an đặt trước một danh từ số ít đểm được và được dùng trong những trường hợp sau đây.

1. Với ý nghĩa một người, một vật, một cái bất kỳ

  • I have a sister and two brothers. (Tôi có một người chị và hai người anh)

2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường

  • He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)

3. Trước các chữ dozen (chục)hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu)

  • There are a dozen eggs in the fridge. (Có một chục trứng trong tủ lạnh)

4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mạitôn giáo, giai cấp v..v.

  • George is an engineer. (George là một kỹ sư)
  • The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tước)

5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường

  • A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một ÔJohnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

6. Với ý nghĩa cùng giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.

  • They were much of a size. (Chúng cùng cỡ)
  •  Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lỏng hợp đàn với nhau — Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

7. Trước một ng đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm

  • He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng “What” và theo sau là một danh từ số ít đếm được.

  • What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao)

9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự)

10 Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a

  • I have had such a busy day.

 

II. Không sử dụng Mạo từ bất định

Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau

1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nà đó.

  •  They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)
  • As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung

  •  He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn gì”g với bánh mì và bơ)
  • She bought beef and ham. (Cô ấy mua thịt bò và thịt heo)

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung. = They often have lunch at 1 o’clock(Họ thường ăn trưa lúc một giờ)

  •  Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)

4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy

  • He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng)
  •  They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày)

5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng mùa

  •  Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ)
  • They often go there in summer. (Họ thường đến đó vào mùa hè)

6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành

  • He used to be a teacher till he turned writer.

(Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)

Excercise

 

Results

#1. He tried to park his car but ______ space wasn’t big enough.

#2. We might be able to catch ______ last train if we hurried.

#3. Paris is splendid by ______ night.

#4. ______ used razor blade is ______ useless thing.

#5. Can you turn off ______ television, please?

#6. We had ______ dinner in a restaurant.

#7. We live at ______ third house from the church.

#8. There are billions of stars in ______ space.

#9. A video lab is ______ useful means for language learning.

#10. We had ______ meal in a restaurant.

#11. Mark Twain, ______ American writer, wrote “Life on the Mississippi River.”

#12. Where can ______ people buy everything they need?

#13. We often watch ______ television.

#14. I would love to live by _____ sea.

#15. Thank you. That was ______ very nice lunch.

#16. Her parents are now working in ______ Europe.

#17. My aunt has ______ interesting novel.

#18. It was ______ best film I had ever seen.

#19. He majors ______ in English.

#20. Harry is a sailor. He spends most of his life at ______ sea.

Previous
Finish