Nouns ( Danh Từ)
Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.
Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh
- Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),…
- Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
- Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
- Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
- Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
- Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…
I. Phân loại danh từ (Classification of nouns)
A. Danh từ có thể được chia làm 2 loại chính:
- Danh từ cụ thể (concrete nouns) chỉ những gì hữu hình, thấy được, sờ được như: house (nhà), man (người), cloud (mây),…
- Danh từ chung (common nouns) được dùng làm tên chung cho một loại.
Ex: man, country, city,…
- Danh từ riêng (proper nouns) được dùng làm tên riêng cho một cái trong một loại. Ex: John, England, Paris,…
- Danh từ trừu tượng (abstract nouns) chỉ những gì vô hình như trạng thái, tính chất, quan niệm,… Ex: health, beauty, democracy,…
B. Về tính cách văn phạm, danh từ còn có thể là:
- Danh từ tập hợp (collective nouns) chỉ một nhóm cá thể như một toàn khối.
Ex: crowd (đám đông), army (quân đội), class (giai cấp),…
2. Danh từ đếm được (countable nouns).
Ex: book, student, idea,…
3. Danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Ex: water, grass, information,…
+ Tất cả các danh từ đếm được (countable nouns) đều có thể dùng ở số nhiều, và khi ở số ít thường có mạo từ a hoặc an đứng trước.
+ Các danh từ riêng (proper nouns) thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều.
Ex: The Smiths (gia đình Smith)
There are three Davids in my class.
C. Về hình thức, một danh từ có thể là danh từ đơn (simple nouns) hay danh từ kép (compound nouns).
- Danh từ đơn (simple nouns): war, peace, train,…
- Danh từ kép (compound nouns): world peace, non-stop train, war criminal,… Các thành phần của danh từ kép (compound nouns) có thể là:
- noun + noun: toothpick, schoolboy
- adjective + noun: quick silver
- adjective + verb: whitewash
- verb + noun: pickpocket
- adverb + pronoun: overall
- adverb + verb: outbreak
- gerund + noun: walking stick
D. Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh
- Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
Ex : student (học sinh), children (trẻ em),…
- Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)
Ex : Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…
II) Chức năng của danh từ trong câu (The functions of nouns in the sentences)
Danh từ có thể có những chức năng khác nhau trong câu. Một danh từ có thể được sử dụng như:
1. Chủ ngữ (subjects)
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ex: The children have gone to bed.
2. Tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, tân ngữ của giới từ (direct object, indirect object, prepositional object)
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
Ex: You did such splendid work. The mother gave her son a cake. He won’t listen to any advice.
3. Bổ ngữ (complement)
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
Ex: He is my closest friend.
4. Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement)
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
Ex: They elected him president of the club.
5. Một phần của ngữ giới từ (part of prepositional phrases)
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ
Ex: He spoke in a different tone.
6. Đồng cách với một danh từ khác (appositive phrases)
Ex: He told us about his father, a teacher, who died in the war.
III) Vị trí của danh từ trong câu
Ngoài việc hiểu chức năng của danh từ, bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong câu, thông qua một số đặc điểm sau:
a) Đứng sau mạo từ
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…
b) Đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
c) Đứng sau từ chỉ số lượng
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
d) Đứng sau giới từ
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
e) Đứng sau từ hạn định
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
IV) Số của danh từ (the number of nouns) là hình thức biến dạng của danh từ cho ta biết đang nói về một cái hay nhiều cái.
Ex: The girl is singing. (singular) The girls are singing. (plural)
♦ Cách thành lập số nhiều (Formation of the plural)
1- Hầu hết các danh từ số nhiều thường thêm s ở cuối.
Ex: boy ⟶ boys, hat ⟶ hats
-
- Các chữ cái, chữ số, các dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thường thêm ‘s vào cuối.
Ex: There are two 9’s in 99.
Dot your i’s.
2- Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z, thêm es vào cuối. Ex: dish ⟶ dishes, church ⟶ churches, box ⟶ boxes
♦ Cách phát âm đuôi s, es
- s, es ở cuối các từ được phát âm là /s/, /z/, /ɪz/
- /s/ danh từ tận cùng bằng các phụ âm k, p, t, f và âm /θ/
Ex: cups, cats, books, cloths …
- /z/ danh từ tận cùng bằng các phụ âm n, d, v, y, m, l, r, g, b và các nguyên âm
Ex: toys, answers, lessons, trees…
- /ɪz/ danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh, z
Ex: watches, boxes, bridges,…
3- Các danh từ tận cùng bằng y sau một phụ âm khi ở số nhiều bỏ y và thêm ies. Các danh từ tận cùng bằng y sau một nguyên âm chỉ cần thêm s.
Ex: lady ⟶ ladies, story ⟶ stories, key ⟶ keys,…
Danh từ riêng (proper nouns) tận cùng bằng y chỉ cần thêm s.
Ex: Mary ⟶ Marys, Murphy ⟶ Murphys.
4- Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe (calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf) về số nhiều sẽ thành ves.
Ex: wife ⟶ wives, calf ⟶ calves, thief ⟶ thieves.
Danh từ kết thúc bằng f, fe khác về số nhiều chỉ thêm s.
Ex: roof ⟶ roofs, cliff ⟶ cliffs
Một số danh từ tận cùng bằng f về số nhiều có thể có 2 hình thức.
Ex: scarf ⟶ scarfs, scarves dwarf ⟶ dwarfs, dwarves
5- Các danh từ tận cùng bằng o sau một phụ âm về số nhiều thêm es
Ex: tomato ⟶ tomatoes, potato ⟶ potatoes, hero ⟶ heroes
Các danh từ tận cùng bằng o sau một nguyên âm, hoặc các từ mượn của nước ngoài về số nhiều chỉ cần thêm s.
Ex: radio ⟶ radios, piano ⟶ pianos
6- Số nhiêu bất qui tắc (Irregular plurals)
- Một số danh từ khi ở số nhiều đổi nguyên âm:
man ⟶ men
mouse ⟶ mice
woman ⟶ women louse ⟶ lice
tooth ⟶ teeth
goose ⟶ geese foot ⟶ feet
- Một số danh từ khi ở số nhiều thêm en:
child ⟶ children ox ⟶ oxen
- Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức:
a sheep ⟶ sheep a deer ⟶ deer
fish ⟶ fish
a swine ⟶ swine
a craft ⟶ craft
- Một số danh từ tận cùng bằng s khi ở số nhiều vẫn không đổi hình thức: means, works, series, species, barracks
7- Số nhiều của các danh từ mượn từ nước ngoài (Foreign plurals).
- Các danh từ tận cùng bằng a khi ở số nhiều a đổi thành ae.
Ex: formula ⟶ formulae alumna ⟶ alumnae
- Các danh từ tận cùng bằng us khi ở số nhiều us đổi thành i.
Ex: focus ⟶ foci alumnus ⟶ alumni
- Các danh từ tận cùng bằng um khi ở số nhiều um đổi thành a.
Ex: bacterium ⟶ bacteria curriculum ⟶ curricula dictum ⟶ dicta
- Các danh từ tận cùng bằng on khi ở số nhiều on đổi thành a.
Ex: criterion ⟶ criteria phenomenon ⟶ phenomena
- Các danh từ tận cùng bằng ma khi ở số nhiều ma đổi thành mata.
Ex: dogma ⟶ dogmata stigma ⟶ stigmata
- Các danh từ tận cùng bằng ex, ix, yx, is, sis khi ở số nhiều các đuôi này đổi thành
Ex: basis ⟶ bases crisis ⟶ crises
8- Hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác
Ex: brother ⟶ brothers (anh em ruột thịt); brethen (đồng đội, đồng đạo)
cloth ⟶ cloths (vải vóc); clothes (quần áo)
penny ⟶ pennies (các đồng xu), pence (số tiền xu)
staff ⟶ staffs (nhân viên); staves (khuôn nhạc)
9- Số nhiều của các danh từ kép.
- Các danh từ kép viết dính thành một chữ hoặc viết rời thành hai chữ có gạch nối được coi là danh từ đơn và nếu phần cuối là danh từ thì số nhiều cũng đổi như từ đơn.
Ex: toothbrush ⟶ toothbrushes horseman ⟶ horsemen
- Các danh từ kép mà phần đầu là một danh từ theo sau có sở hữu cách, nhóm giới từ, trạng từ hay tính từ thì danh từ ấy đổi sang số nhiều.
Ex: brother-in-law ⟶ brothers-in-law passer-by ⟶ passers-by
10 – Mâu thuẫn giữa hình thức số và ý nghĩa.
- Hình thức số ít nhưng ngụ ý số nhiều.
Ex: army, police, cattle, people, government, team, family,…
- Hình thức số nhiều nhưng ngụ ý số ít.
Ex: means, measles, news, the United States, mathematics, physics,…
V) Sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and Verb Agreement)
1- Động từ số ít (singular Verb)
♦ Noun + Noun (The same idea, person, thing)
Ex: My best friend and adviser, Tom, is coming tonight.
◆ Each/ Every + singular noun and each/ every + singular noun
Ex: Each boy and each girl has a book.
♦ Some nouns that are plural in form but singular in meaning:
news, physics, economics, politics, linguistics, genetics, athletes, measles, mumps, the Philippines, the United States, ..
Ex: Physics is more difficult than chemistry.
♦ Uncountable nouns:
furniture, water, traffic, progress, knowledge, ..
Ex: The furniture was more expensive than we thought.
♦ Distance, time and money
Ex: Four weeks is a long time to wait to hear from him.
◆ A title of the book, an article, a story…
Ex: “Tom and Terry” is very well known all over the world.
♦ Subject is used as a clause, gerund,…
Ex: That you get very high grades in school is necessary.
2- Động từ số nhiều (plural verb)
♦Noun + Noun (different thing, person)
Ex: Water and oil do not
♦The + Adjective (used as a noun)
Ex: The rich are not always
♦ People, police, poultry, cattle
Ex: The police have arrested the thieves.
♦ Some, a few, both,,. + plural noun
Ex: Some books I read yesterday are famous.
3- Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural verb)
♦The number of + plural noun singular verb A number of + plural noun ® plural verb
Ex: The number of students in this class is small. A number of problems have arisen.
♦ Noun1 + preposition + Noun2 + verb (noun1)
Ex: A box of cigarettes contains 20 pipes. singular noun -> singular Verb
♦ No + singular noun => singular verb No + plural noun => plural verb
Ex: No example is relevant to this case. No two days are the same.
♦ There + (be) + noun
Ex: There is a fly in this room.
There are two people waiting outside.
VI) Cách của danh từ (The case of nouns)
Cách (case) là hình thức của danh từ cho biết sự liên hệ giữa danh từ với các từ khác trong câu. Ở đây, chúng ta chỉ đề cập đến phân sở hữu cách (possessive case)
- Với danh từ số ít, thêm ’s.
Ex: The boy’s book = The book of the boy Tom’s house = The house of Tom
- Với danh từ số nhiều tận cùng bằng s, chỉ cần thêm dấu ’
Ex: The boys’ house = The house of the boys
- Với các danh từ số nhiều không tận cùng bằng s, thêm ’s.
Ex: The men’s room = The room of the men
The children’s voices = The voices of the children
- Có thể dùng dạng ’s mà không có danh từ theo
Ex: This isn’t my book. It’s my brother’s. (my brother’s book.)
- Để chỉ sự vật, ý tưởng, ta dùng of.
Ex: The roof of the garage, (không dùng the garage’s roof)
- Dùng of với the beginning/ end/ top/ bottom/ front/ back/ middle/ side…
Ex: The back of the car.
The beginning of the month.
- Có thể dung ’s hoặc of với danh từ chỉ một tổ chức.
Ex: The government’s decision hoặc The decision of the government.
The company’s success hoặc The success of the company.
- Có thể dung ’s để chỉ nơi chốn.
Ex: The city’s new theatre. Italy’s largest city.
- Có thể dùng ’s sau một nhóm có hai danh từ trở lên. Ex: Jace and Jill’s wedding.
- Có thể dùng ’s với cụm từ chỉ thời
Ex: Have you still got yesterday’s newspaper?
- Có thể dung ’s hoặc ’ với các khoảng thời
Ex: I’ve got a week’s holiday.
I live near the station. It’s only about ten minutes’ walk.
- Đôi khi chúng ta có thể gặp cả ’s lẫn of trong cùng một câu.
Ex: We saw a play of Shaw’s. (We saw one of Shaw’s )
VII) Những đuôi danh từ thông dụng
Đuôi danh từ là một trong những “tín hiệu” giúp bạn nhận ra từ vựng đó là danh từ khi làm bài tập hoặc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy cụ thể danh từ có những “đuôi” như thế nào?
- -tion: nation, operation, suggestion, mention…
- -sion: conclusion, illusion…
- -er: producer, manufacturer, partner…
- -or: operator, vendor, conductor…
- -ee: employee, attendee, interviewee…
- -eer: engineer, career,…
- -ist: scientist, tourist,..
- -ness: happiness, sadness,..
- -ship: friendship, leadership,..
- -ment: management, arrangement,..
- -ics: economics, physics,..
- -ence: science, conference,..
- -ance: performance, importance, significance..
- -dom: freedom, kingdom,..
- -ture: nature, picture,..
- -ism: tourism, criticism,..
- -ty/ity: ability, honesty,..
- -cy: constancy, privacy,..
- -phy: philosophy, geography..
- -logy: biology, psychology, theology..
- -an/ian: musician, politician, magician , ..
- -ette: cigarette, etiquette..
- -itude: attitude,..
- -age: carriage, marriage,..
- -th: month, length, growth,..
- -ry/try: industry, bakery,..
Trường hợp ngoại lệ:
- -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….
- -ive: initiative, objective, representative…
- -ic: mechanic..
VIII) Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)
Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Ex :
- an apple (một quả táo)
- an egg (một quả trứng)
- an umbrella (một cái ô)
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Ex :
- a book (một quyền sách)
- a computer (một cái máy tính)
- a year (một năm)
- A house (một căn nhà)
IX) Nouns- watch video
1- Danh từ trong tiếng Anh – Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:
2- Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ về danh từ hơn
3- 100 Danh Từ Tiếng Anh Anh Quan Trọng Nhất !!!
X) EXERCISE
Bài 1: Viết lại từ đúng của từ trong ngoặc
Results
#1. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)
#2. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
#3. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
#4. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
#5. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
#6. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)
#7. Due to the pilot's _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
Results
#1. The picture of the soldiers _________ back many
#2. Anything _________better than going to the play
#3. A number of reporters __________ at the conference
#4. There __________ some people at the meeting last
#5. Each student __________ answered the first three
#6. Either John or his wife __________breakfast each
#7. The army __________ eliminated this section of the training
#8. The number of students who have withdrawn from class this quarter __________
#9. These pictures as well as photograph __________ the
#10. Gymnastics __________my favourite
#11. The trousers you bought for me __________fit
#12. Where __________your family live?
#13. Three days __________ long enough for a good
#14. What he told you __________ to be of no
#15. Measles __________cured without much difficulty
#16. Neither the moon nor stars __________ visible in this dark
#17. Wheat __________ used to make
#18. The staff __________ opposed to any
#19. Fortunately the news __________ as bad as we
Bài 3: Sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh
click to copy shortcodeResults
#1. elder sister/ that/ wants/ for/ international/ my/ work/ to/ company/ .
#2. helped/ bags/ kind/ me/ carry/ those/ to/ kids/ my/ heavy/ .
#3. bought/ my/ a/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ .
#4. always/ valuable/ caring/ boss/ us/ our/ gives/ advice/ .
#5. offers/ and/ that/ a high/ great/ salary/ company/ benefits/ great/ .
#6. misses/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ .