Possessive Case

 

 

Possessive Case(Sở hữu cách)

I) Possessive Case là gì ?
Cấu trúc ngữ pháp Possessive Case trong tiếng Anh được sử dụng để biểu thị sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa một người hoặc vật với một thứ khác. Dạng Possessive Case thường thêm “‘s” vào cuối danh từ.

II) Cấu trúc ngữ pháp

Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó).

Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ.

Ex:

Huy’s house: nhà của Huy.
Ly’s father: bố của Ly.

Than’ s shirt : áo sơ mi của Thân

III. Cách viết sở hữu cách (Possessive case )

1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít.
Ex:
Ben’s pen is so sharp. (Cây bút của Ben rất bén.)

Mary’s book (Sách của Mary)

The dog’s tail (Đuôi của con chó)

2. Thêm ‘s vào danh từ số ít nhưng có  s  cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn).
Ex :


Doris’s coat (áo khoác của Doris)
My boss’s wife (vợ của sếp tôi)

Chris’s car (Xe của Chris)

The actress’s performance (Màn trình diễn của nữ diễn viên)

3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có s
Ví dụ:
Children’s clothes (áo quần của trẻ em).

Children’s toys (Đồ chơi của trẻ em)

The employees’ office (Văn phòng của nhân viên)

4. Chỉ thêm dấu phẩy, không thêm s đối với danh từ là số nhiều có s
Ví dụ:
Books’ cover (Bìa của những quyển sách).

The teachers’ lounge (Phòng nghỉ của giáo viên)

The cats’ food (Thức ăn của những con mèo)

5. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Ví dụ:

The parents’ meeting (Cuộc họp của các phụ huynh)

The friends’ gathering (Buổi tụ tập của bạn bè)

Lan and Hoa’s glasses are so expensive. (Kính của Lan và Hoa rất đắt.)
– Tuy nhiên: nếu hàm ý là Lan và Hoa mỗi người sở hữu một cặp mắt kính thì ta sẽ viết:
Lan’s and Hoa’s glasses are so expensive.

6. Sở hữu cách còn được dùng cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.
Ví dụ:
Today’s news (tin tức ngày hôm nay).

Today’s weather (Thời tiết hôm nay)

The last month’s sales (Doanh số bán hàng của tháng trước)

7. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.
Ví dụ:
I am friend of Lan’s. (Tôi là bạn của Lan.)

A friend of my brother’s (Một người bạn của anh trai tôi)

The cousin of her friend’s (Người họ hàng của người bạn cô ấy)

8. Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống, con vật, thú nuôi, ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay và thời gian.
Ví dụ:
Dog’s fur (lông của con chó).

France’s history (Lịch sử của Pháp)

English’s influence (Ảnh hưởng của tiếng Anh)

The tree’s branches (Những cành cây)

9. Có thể bỏ bớt danh từ sau ‘s nếu là từ thông dụng.
Ví dụ:
Lan’s house → Lan’s

10. Danh từ sau ‘s không có the.
Ví dụ:
The car of the police → the police’s car

11. Với đồ vật, phải dùng “of” (nghĩa là “của”) và “the” cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those.
Ví dụ:
The color of this house (Màu sắc của ngôi nhà này.)

IV) Possessive Case – watch video

1- Possessive case – Learn English Grammar

2- English Grammar – Possessive Case ‘s

V) EXERCISE

 

Results

#1. That’s my book, not yours. Can I borrow ____ for a while?

#2. The cat licked its paws and then curled up on ____ favorite cushion.

#3. The teacher was impressed by ____ students’ creativity in the project.

#4. This is our first trip together, and I hope everyone enjoys ______ time.

#5. The company announced a bonus for all ______ employees who met their

#6. The dog wagged ______ tail happily when its owner returned home

#7. The dress was hers, and she wanted to wear ______ to the party.

#8. ______ bike was stolen, but our bikes were left untouched.

#9. The baby’s laughter was so infectious that ______ parents couldn’t help

#10. The new student sat at the back of the class, keeping to ______.

#11. The team celebrated ______ victory with a parade through the city.

#12. My parents are coming to visit us this weekend, and we’re excited to show them around ______ city.

#13. The flowers in the garden are beautiful, but the ones in ______ garden are even more vibrant.

#14. Her laptop is brand new, and ______ is already malfunctioning.

#15. The old man took out a photo of ______ wife and showed it to us.

#16. My friend couldn’t find his keys, so I helped ______ look for them.

#17. The children built a sandcastle, and now ______ are playing around ______ creation.

#18. The athlete was proud of her achievements, but she remained humble about ______ success.

#19. I can’t find my phone; have you seen ______ anywhere?

#20. The company increased ______ profits by 20% compared to last year.

Previous
Finish