Prepositions

Prepositions (GIỚI TỪ)

Giới từ là những từ được dùng với danh từ (hoặc đại từ, danh động từ) để chỉ sự liên hệ giữa các từ ấy với các từ khác trong câu.

Ex: The book is on the table.

=> Giới từ “on” diễn tả sự liên hệ giữa danh từ “book” và danh từ “table”.

I.  Hình thức của giới từ (forms of preposition)

  1. Giới từ thể những từ đơn: in, on, of, for, before, behind, across, inside, within,…            Ex: She arrived before
  2. Giới từ thể một ngữ (bao gồm 2 từ trở lên): because of, thanks to, due to, in front of, owing to, but for,…

Ex: She was absent yesterday because of her illness.

  1. Giới từ thể sự kết hợp giữa giới từ + danh từ + giới từ: in addition to, on top of, on account of, in view of, in contrast with, with respect to,…

Ex: In addition to the news, TV stations broadcast a lot of other interesting programmes.

II.  Phân loại giới từ (kinds of preposition)

Có thể nói phần gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh có lẽ là giới từ bởi giới từ không có một nghĩa nhất định mà ta chỉ biết nghĩa của nó thông qua một tình huống hoặc cấu trúc nào đó, ở đây chúng ta tạm phân loại giới từ như sau:

1.  Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place)

About (quanh quẩn),  above (trên), across (ngang), along (dọc theo), among (trong số), at (tại), by (cạnh), before (trước), behind (sau), below, beneath (dưới), beside (bên cạnh), between (giữa hai), beyond (bên kia), down (dưới), from (từ), in (trong), inside (bên trong), into (vào trong), near (gần), on (trên), past (qua), round (quanh), through (xuyên qua, suốt), to (đến), towards (tiến tới), under (dưới), up (trên, lên), at the back of (ở đằng sau), in the front of (ở đằng trước), at the side of (ở bên), at the top of (ở trên đỉnh), at the bottom of (ở dưới đáy), at the beginning of (ở đầu), at the end of (ở cuối), away from (xa khỏi), far from (cách xa), in front of (trước), in the middle of (ở giữa), out of (ở ngoài),…

2.  Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)

About (khoảng chừng), after (sau khi), at (vào lúc), by (vào khoảng), before (trước lúc), between (giữa), during (trong suốt), for (trong khoảng), from (từ), in (trong, vào), on (vào), since (từ khi), till (cho đến), throughout (trọn), to (đến), at the time of (vào lúc),…

  • At, by, on thường được dùng để chỉ thời điểm

Ex:           at six o’clock                  by two o’clock                   on Tuesday                                                                            on 20th August

  • After, before, by, in, since, for till/ until được dùng để chỉ khoảng thời gian

Ex:             after the New Year                                       in the morning                                                                            for three months

3.  Giới từ chỉ mục đích (Prepositions of purpose)

  • To, in order to, so as to + bare-infinitive
  • For + V-ing

Ex: He stood up to see better.

Money is used for buying and selling goods.

Lưu ý:

Chú ý sự khác biệt giữa các giới từ sau:

+ among, between (giữa)

between: giữa hai vật, hai người hoặc hai sự việc. among: giữa nhiều cái, nhiều người.

Ex: The little child sat between his mum and dad. Share these sweets among the five children.

+ at, in: dùng để chỉ nơi chốn nhưng at thường dùng cho một địa điểm (trong một cuộc hành trình, một thành phố,…); in được dùng cho các quốc gia, thành phố, thị trấn, miền, xứ.

Ex: I’m living at Tan Binh, in Ho Chi Minh City. He has just arrived at the station.

+ beside (bên cạnh), besides (ngoài ra, vả lại, hơn nữa)

Ex: He was standing just beside me. No one besides me could like him.

  • Những cụm từ thường dùng với on:

on holiday, on business, on a trip, on a tour, on a cruise,… on television, on the radio, on the phone, on strike, on a diet, on fire, on the whole, on purpose,…

  • Những cụm từ với in:

in the rain, in the sun, in the shade, in the dark, in bad weather, in ink, in pencil, in words, in figures, in cash, in love with, in one’s opinion,…

 

 

★ THE USE OF PREPOSITIONS (CÁCH DÙNG CỦA GIỚI TỪ)

I. Giới từ chỉ thời gian nơi chốn (prepositions used for time and for place)

1.  AT

•  For time (chỉ thời gian)

At được dùng trước các cụm từ chỉ thời gian sau:

  • at 4 o’clock, at 5 m, at 1 a.m (giờ) – at night
  • at Christmas, at Easter, at Whitsun – at once (ngay lập tức)
  • at last (cuối cùng) – at the moment (bây giờ)
  • at present (bây giờ, hiện tại)
  • at weekends (vào những ngày cuối tuần)

•  For place (chỉ nơi chốn)

  • at home – at the theatre
  • at the seaside -at the grocer’s, at the hairdresser’s, at the doctor’s,
  • at school – at the corner of the street
  • at the top – at the bottom
  • at the foot of the page – at the beginning, at the end (of the lesson,…)
  • at the shop – (to arrive) at the airport, railway station,…

Lưu ý:

động từ arrive đi với giới từ at thường để chỉ những nơi nhỏ, không được dùng với thành phố lớn hay đất nước.

  • arrive in + thành phố lớn/ đất nước

2.  IN

  • For times: In được dùng trước
    • Năm

Ex: in 1980, in 1870, in 2000

    • Tháng

Ex: in June, in May, in August

    • Mùa

Ex: in spring, in summer, in winter, in autumn

    • Buổi (ngoại trừ at night)

Ex: in the morning, in the afternoon, in the evening

    • IN TIME: đúng lúc, kịp lúc

Ex: He came to the party in time.

•  For place

    • In (ở trong)

Ex: in the dinning-room, in the box, in the desk

    • In: được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng,…

Ex: in London, in Paris, in Hanoi in Vietnam in England, in French

 

in the east, in the north,…

in the street                                                         : trên đường

in my opinion                                                     : theo ý tôi

in good weather                                                  : trong thời tiết tốt

in (the) newspaper                                              : trong báo

in the (a) middle of (the room)                           : ở giữa (phòng)

in English, German,…                                        : bằng tiếng Anh, Đức,…

3.  ON

•  For time:

  • On được dùng trước thứ (ngày trong tuần).

Ex: on Sunday, on Monday, on Tuesday,…

  • On được dùng trước ngày tháng.

Ex: My birthday is on June

She is going to leave her country on May 16th.

  • ON TIME: đúng giờ (chính xác)

Ex: The film was shown on time.

•  For place:

  • On (ở trên)

Ex: There is a book on the table. There are two lights on the wall. The pen is on the floor.

on horseback            : trên lưng ngựa

on foot                      : bằng chân (bằng đi bộ) Ex: I often go to school on foot.

on tv                         : trên truyền hình

on radio                    : trên radio

on the beach             : trên bãi biển

4.  BY

  • By (bởi) được dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động trong câu.

Ex: The letter was written by

The picture is drawn by a famous artist. The cake was made by my mother.

  • By (bằng) được dùng để chỉ phương tiện đi lại.

Ex: I often go to school by bicycle. Tom came here by bus.

My uncle came there by air.

  • By (trước lúc, vào lúc) được dùng để chỉ một thời điểm.

Ex: I have to finish this report by Thursday.

by the time : trước khi

by chance         : tình cờ

learn by heart           : học thuộc lòng

5.  TO

– To thường được dùng sau động từ go (go to: đi đến).

Ex: I’m going to the cinema now.

We went to the zoo yesterday.

 

Lưu ý:

go home (không dùng to)

Ex: I’m going home.

– To thường được dùng để chỉ sự di chuyển (tới).

Ex: My father used to take me to the circus when we lived in London. Mary invited Daisy to her birthday party last Sunday.

6.  INTO

– Into có nghĩa là vào trong, được dùng sau các động từ: go, put, get, fall, jump, come,…

Ex: I’m going into the dining-room.

Tom put the pen into the drawer last night. I got into the train then.

He fell into the river yesterday.

He jumped into the river and swam. Come into the house, please.

  • Into còn được dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả.

Ex: The rain changed into snow. She burst into tears.

  • Into = against

Ex: He crashed his car into the wall.

  • Into dùng trong toán học có nghĩa là được Ex: 5 into 25 equals 5 (= 25 devided by 5 equals 5)
  1. OUT OF (ra khỏi)

Ex: He came out of the house.

He was looking out of the window.

8.  WITH

  • With (có, mang cùng) = having, carrying Ex: A coat with two

A girl with blue eyes.

  • With được dùng để chỉ một công cụ, phương tiện … Ex: I often write with a pen.

Carry it with both hands.

  • With (cùng với) được dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành. Ex: I’m living with my parents.

Is there anyone with you or are you alone? She often quarrels with them.

  • With (với)

Ex: Do you agree with me?

You should sympathize with her. Be patient with them.

9.  UNDER

  • Under (ở dưới): chỉ vị trí phía dưới một vật.

Ex: The cat was under the table.

She hid the novel under the pillow so that her father wouldn’t see it.

  • Under (ít hơn, thấp hơn)

Ex: Children under fourteen years of age shouldn’t see such a film. The incomes under 2000$ a year made him poor.

  • Under: được dùng để chỉ sự việc đang trong một tình trạng nào đó. Ex: The road is under (= The road is being repaired)

They are under discussion. (= They are being discussed)

The robbery is under investigation. (The robbery is being investigated.)

II. Giới từ theo sau các tính từ (prepositions following adjectives)

1.  OF

  • ashamed of : xấu hổ về… – afraid of : sợ, e ngại…
  • ahead of : trước – aware of : nhận thức
  • capable of : có khả năng – confident of : tin tuởng
  • doubtful of : nghi ngờ – fond of : thích
  • full of : đầy – hopeful of : hy vọng
  • independent of : độc lập – proud of : tự hào
  • jealous of : ghen tỵ với – guilty of : phạm tội (về), có tội
  • sick of : chán nản về – joyful of : vui mừng về
  • quick of : mau, nhanh chóng vẻ

2.  TO

  • acceptable to : có thể chấp nhận – accustomed to : quen với
  • agreeable to : có thể đồng ý – addicted to : đam mê
  • delightful to sb : thú vị đối với ai – contrary to : trái lại, đối lập
  • familiar to sb : quen thuộc đối với ai – grateful to : biết ơn ai
  • clear to : rõ ràng
  • equal to : tương đương với, bằng – favourable to : tán thành, ủng hộ
  • harmful to sb. (for ) : có hại cho ai (cho cái gì)
  • important to : quan trọng – likely to : có thể
  • lucky to : may mắn – next to : kế bên
  • open to : mở – pleasant to : hài lòng
  • preferable to : đáng thích hơn – profitable to : có lợi
  • rude to : thô lỗ, cộc cằn – similar to : giống, tương tự
  • useful to sb : có ích cho ai
  • necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì, cho ai
  • available to sb : sẵn cho ai
  • responsible to sb : có trách nhiệm với ai

3.  FOR

  • available for sth: có sẵn (cái gì…) – difficult for : khó…
  • late for : trễ… – dangerous for : nguy hiểm…
  • famous for : nổi tiếng… – greedy for : tham ..
  • necessary for : cần thiết – perfect for : hoàn hảo
  • suitable for : thích hợp – sorry for : xin lỗi
  • qualified for : có phẩm chất – helpful/ useful for: có lợi, có ích
  • good for : tốt .. – grateful for sth: biết ơn về việc…
  • convenient for : thuận lợi .. – ready for sth: sẵn sàng cho việc gì…
  • responsible for sth : chịu trách nhiệm về việc gì

4.  AT

  • good at : giỏi (về…) -bad at: dở (về…)
  • clever at : khéo léo… – skilful at : khéo léo, có kỹ năng về…
  • quick at : .. – amazed at: vui về…
  • excellent at : xuất sắc về… – present at : hiện diện
  • surprised at: ngạc nhiên – angry at sth : giận về điều gì
  • clumsy at : vụng về – annoy at sth : khó chịu về điều gì

5.  WITH

  • delighted with : vui mừng với – acquainted with : làm quen (với ai)
  • crowded with : đông đúc… – angry with : giận dữ…
  • friendly with : thân mật… – bored with : chán…
  • fed up with : chán… – busy with : bận…
  • familiar with : quen thuộc… – furious with : phẫn nộ…
  • pleased with : hài lòng… – popular with : phổ biến
  • satisfied with : thỏa mãn với… – contrasted with : tương phản với

6.  ABOUT

  • confused about : bối rối (về…) – excited about : hào hứng…
  • happy about : hạnh phúc, vui – sad about : buồn…
  • serious about : nghiêm túc… – upset about : thất vọng
  • worried about : lo lắng – anxious about : lo lắng
  • disappointed about sth : lo lắng về việc gì

7.  IN

  • interested in : thích, quan tâm (về…) – rich in : giàu (về…)
  • successful in : thành công (về…) – confident in : tin cậy vào ai

8.  FROM

  • isolated from : bị cô lập – absent from : vắng mặt (khỏi…)
  • different from : khác – far from : xa
  • safe from : an toàn – divorced from : ly dị, làm xa rời

9.  ON

– keen on : hăng hái về…

Lưu ý:

sau giới từ ta thường dùng danh động từ (V-ing) hoặc danh từ (Noun).

  1. Một số trường hợp cần lưu ý
  • be tired of: chán be tired from: mệt vì

Ex: I’m tired of doing the same work every day.

I’m tired from walking for a long time.

  • be grateful to sb for sth: biết ơn ai về vấn đề gì            Ex: I’m grateful to you for your help.
  • be responsible to sb for sth: chịu trách nhiệm với ai về việc gì                Ex: You have to be responsible to me for your actions.
  • good/ bad for: tốt/ xấu ..; good/ bad at: giỏi/ dở về…                Ex: Milk is good for health.

He is good at English.

  • be kind/ nice to: tốt với ai It’s kind/ nice of sb:… thật tốt                     Ex: Mary is kind to

It’s very kind of you to help me.

III.  Giới từ theo sau động từ (prepositions following verbs/ two-word verbs)

Sau đây là một số giới từ theo sau các động từ thường gặp.

  • apologize sb for sth : xin lỗi ai về việc gì
  • admire sb of sth : khâm phục ai về việc gì
  • belong to sb : thuộc về ..
  • accuse sb of sth : tố cáo ai về việc gì
  • blame sb for sth : đổ lỗi cho ai về một việc gì đó
  • congratulate sb on sth : chúc mừng ai về việc gì
  • differ from : khác với
  • introduce to sb : giới thiệu với ai
  • give up : từ bỏ
  • look at : nhìn vào
  • look after : chăm sóc, trông nom
  • look for : tìm kiếm
  • look up : tra từ (trong từ điển)
  • look forward to : mong đợi
  • put on : mang vào, mặc vào
  • put off : hoãn lại
  • stand for : tượng trưng
  • call off : hủy bỏ, hoãn lại
  • object to sb/ V-ing : phản đối ai/ việc gì…
  • infer from : suy ra từ…
  • approve of sth to sb : đồng ý về việc gì với ai
  • participate in : tham gia
  • succeed in : thành công về
  • prevent sb from : ngăn cản ai
  • provide with : cung cấp
  • agree with : đồng ý với
  • beg for sth : van nài cho, xin
  • borrow sth from sb : mượn cái gì của ai
  • depend on/ rely on : dựa vào/ phụ thuộc vào
  • die of (a disease) : chết vì (một căn bệnh)
  • join in : tham gia vào
  • escape from : thoát khỏi
  • insist on : khăng khăng
  • change into, turn into : hóa ra
  • wait for sb : chờ ai
  • arrive at (station, bus stop, ..)

in (London, Paris, England, Vietnam, France…) => thành phố, đất nước

 

★ watch video

1- Toàn Bộ Về Giới từ Trong Tiếng Anh

 

2- PREPOSITIONS | Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

 

3- IN/ON/AT – Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian

 

★Exercise

 

Results

#1. They met __________ the coffee shop.

#2. The cat is __________ the tree.

#3. The cat is __________ the chair.

#4. The restaurant is __________ the corner.

#5. I saw her __________ the airport.

#6. He’s hiding __________ the bed.

#7. The book is __________ the table.

#8. I found it __________ the table.

#9. The store is __________ the mall.

#10. The picture is __________ the wall.

#11. The book is __________ the shelf.

#12. He lives __________ the apartment building.

#13. The book is __________ the desk.

#14. The restaurant is __________ the river.

#15. He’s standing __________ the tree.

#16. She’s studying __________ the library.

#17. They’re sitting __________ the fire.

#18. She walked __________ the park.

#19. The store is __________ the street.

#20. I found my keys __________ the couch.

#21. The dog is __________ the bed.

#22. They’re sitting __________ the table.

#23. The park is __________ the street.

#24. She’s dancing __________ the stage.

#25. The keys are __________ the door.

#26. He lives __________ the city center.

#27. The dog is __________ the car.

#28. The restaurant is __________ the beach.

#29. The cat is __________ the rug.

#30. The cat is __________ the sofa.

#31. They’re swimming __________ the pool.

#32. I saw her __________ the party.

#33. She lives __________ the city.

#34. She’s waiting __________ the bus stop.

Previous
Finish