Reported Speech

REPORTED SPEECH

Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó

Đôi khi chúng ta cần tường thuật lại một lời nói của ai đó chúng ta sẽ dùng Reported Speech. Xét trường hợp sau: ‘

Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có hai cách để làm điều này.

  • Tom said: I’m feeling ill’. (Tom nói: ‘Tôi muốn bệnh.’)

Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.

  • Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.)

Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta. Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật thường chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý trong câu trên Tom nói I am’ chúng ta tưởng thuật lại là he was

Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho thích hợp.

Vi dụ:

  • Tom said (that) his parents were very well.

(Tom nói rằng cha mẹ anh ta rất khỏe)

  • Tom said (that) he was going to give up his job.

(Tom nói rằng anh ta định thôi việc.)

  • Tom said (that) Ann had bought a newcar.

(Tom nói rằng Ann đã mua một chiếc xe mới )

  • Tom said (that) he couldn’t come to the party on Friday.

(Torn nói rằng anh ta không đến dự tiệc hôm thứ sáu được.)

  • Tom said (that) he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go.

(Tom nói rằng anh ta muốn đi chơi vào ngày nghỉ nhưng anh ta chẳng biết đi đâu.)

  • Tom said (that) he was going away for a few days and would phone me when he got back.

(Tom nói rằng anh ta định đi xa vài ngày và sẽ điện cho tôi khi anh ta trở về)

Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past khi chuyển sang Reported Speech chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.

Ví dụ:

direct

  • Tom said: I woke up feeling ill and so I stayed in bed.”

(Tom nói Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy năm lại giường )

reported

  • Tom said (that) he woke up feeling ill and so stayed in bed.

or

  • Tom said he had woken up feeling ill and so had stayed in bed.

Khi chúng ta tưởng thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.

  • Tom said New York is bigger than London.

(Tom nói New York lớn hơn Luân đôn )

Điều cần lưu ý nhất là khi tường thuật lại các câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Xét các câu sau:

direct

  • ‘Stay in bed for a few days’, the doctor said to me.

(“Hãy nằm trên giường vài ngày đã . bác sĩ nói với tôi)

reported

  • The doctor said to me to stay in bed for a few days.

(Bác sĩ bảo tôi nằm trên giường vài ngày đã.)

direct

  • ‘Don’t shout’, I said to Jim.

(“Đừng có hết”, tôi nói với Jim )

direct

‘Please don’t tell anyone what happened, Ann said to me.

(“Xin đừng bảo ai điều đã xảy ra” — Ann bảo tôi )

reported

  • Ann asked me not to tell anyone what (had) happened.

(Ann zin tối đừng nói với ai điều đã xảy ra )

direct

  • Can you open the door for me, Tom?Ann asked

(“Anh mở cửa dùm tôi được không Tom?”Ann hỏi)

reported

  • Ann asked Tom to open the door for her.

(Ann hỏi Tom mở cửa dùng có ta )

Như vậy trong trường hợp này động từ trong cấu tưởng thuật chuyển thành một infinityto 

 

 

Reported Speech with Questions

Khi tường thuật lại một câu hỏi có từ hỏi chúng ta cũng làm như trên nhưng thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.

 

Câu hỏi:                             Trợ động từ + Chủ từ

Tường thuật:                      Chủ từ + (Trợ động từ)

 

Ví dụ:

direct: He asked me: ‘Where are you going?’ (Ông ta hỏi tôi: “Anh đang đi đâu đấy?”)

reported:  He asked me where I am going. (Ông ta hỏi tối đang đi đâu.)

 

direct: Ann asked: ‘When did they get married?’ (Ann hỏi “Ho đám cưới hồi nào vây?”)

reported:  Ann asked when they got married.(Ann hỏi họ đám cưới hồi nào.)

 

Đặc biệt khi tường thuật lại các câu hỏi không có từ hỏi ta dùng if hoặc whether. Quan sát kỹ các câu sau:

direct : Tom asked: ‘Do you remember me?’ (Tom hỏi “Anh có nhớ tôi không?”)

reported:    Tom asked if I remembered him.

or                 Tom asked whether I remembered him. (Torn hỏi tôi có nhớ anh ta không)

direct:      My mother asked me: ‘Do you see Ann?’ (Mẹ tôi hỏi tôi”Con có gặp Ann không?”)

reported :   My mother asked me if I saw Ann. 

or                  My mother asked me whether I saw Ann. (Mẹ tôi hỏi tối có gặp Ann không )

 

 

Vocabulary

 

to tell, to say

Để ý rằng ta nói tell me nhưng say to me.

Ví dụ:

  • He said to me that he was very tiered.
  • He told me that ha was very tired. (Anh ta bảo tôi rằng anh ta rất mệt.)

at least ít nhất

  • I’ll go at least a week. (Tôi sẽ đi ít nhất là một tuần.)

at first thoạt tiên

after that. sau đó

  • At first, he went to my house. After that he went to school. (Thoạt tiên anh ấy đến nhà tôi. Sau đó anh ấy đi học.)

Excercise

 

Results

#1. He said, “I have been working here since 2010.”

#2. He said, “I could speak French when I was a child.”

#3. She said, “I will have lunch at 1 PM.”

#4. She said, “I had visited the museum before.”

#5. She said, “I am going to the concert.”

#6. They said, “We will finish the project by Friday.”

#7. She said, “I am going to the store.”

#8. They said, “We will be studying for the exam.”

#9. She said, “I have been working here for five years.”

#10. She said, “I can swim.”

#11. He said, “I have already eaten dinner.”

#12. He said, “I must finish this work today.”

#13. They said, “We have already eaten lunch.”

#14. They said, “We were watching TV when it happened.”

#15. He said, “I have just finished reading that book.”

#16. She said, “I might move to a new city next year.”

#17. He said, “I will call you later.”

#18. They said, “We will have a picnic on Saturday.”

#19. They said, “We are not going to the party.”

#20. She said, “I had already studied for the test.”

#21. He said, “I might take a day off next week.”

#22. They said, “We were going to visit the museum.”

#23. They said, “We were going to the beach.”

#24. He said, “I am not feeling well today.”

#25. They said, “We might travel to Europe next year.”

#26. They said, “We might come to the party.”

#27. She said, “I will give you a call tomorrow.”

#28. He said, “I can drive a car.”

#29. She said, “I will meet you at 3 PM.”

#30. He said, “I will see you tomorrow.”

Previous
Finish