The Present Perfect Tense and The Present Perfect Continuous Tense

The Present Perfect Tense and The Present Perfect Continuous Tense

I) The Present Perfect Tense ( thì hiện tại hoàn thành)

a) Cấu trúc (Form)

  • Thể khẳng định: S + Have/Has + V3 ( past participle)

Ex: I have broken my leg (tôi bị gãy chân)

She has learned English for 18 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh khoảng 18 năm.)

She has lived in  Binh Dinh since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Binh Dinh kể từ khi còn bé. )

  • Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3

Ex: John hasn’t finished  his report yet.( Jonh  chưa làm xong bản báo cáo của mình)

Hung hasn’t met his classmates for a long time.  (Hung đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

We haven’t played football for years.    (chúng tôi đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)

  • Thể nghi vấn: Have/ Has + S + V3  ?

Ex: Have you seen Jane recently( Gần đây bạn có gặp Jane không?)

Have you finished your homework yet?  (Cậu đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

Has he ever travelled to VietNam ? (Anh ấy đã bao giờ đi du lịch Việt Nam chưa?)

*Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (past participle)

  • Động từ có quy tắc (regular verb): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu
    • Ex: finish –> finished
  • Động từ:  bất quy tắc, tra trong bảng động từ bất quy tắc.

b) Cách dùng (Usage)

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy

Ex: I have just seen my sister in the park.

She has finished her homework recently.

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex: Daisy has read that novel several times.

I have seen “Titanic” three times.

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

Ex: Mary has lived in this house for ten years.

They have studied English since 1990.

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.

Ex: I have gone to Hanoi.

He has done his housework.

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.

Ex: He has broken his leg, so he can’t play tennis.

You’ve broken this watch. (It isn’t working now.)

c) Các phó từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:

+ just, recently, lately: gần đây, vừa mới

+ ever: đã từng

+ never: chưa bao giờ

+ already: rồi

+ yet: chưa

+ since: từ khi (thời điểm)

+ for: trong (khoảng thời gian)

+ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

*Lưu ý: Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ (xem thêm ở phần Sequence of Tenses).

Ex: He has just seen her. But: He said that he had just seen her.

I have already done my exercises. But: When he came, I had already done my exercises.

 

II) The Present Perfect Continuous Tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn )

a)  Cấu trúc (Form)

  • Thể khẳng định: S + have/ has + been + V-ing.

Ex: It has been raining all day ( trời mưa suốt ngày)

  • Thể phủ định: S+ have/ has +not + been + V-ing.

Ex: Our team hasn’t been doing very well lately.( gần đây  chúng tôi chơi không tốt lắm )

  • Thể  nghi vấn:  Have/ Has  + S + been + V-ing?

Ex: Have you been waiting long? ( Bạn đợi có lâu không?)

b) Cách dùng (Usage)

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại. Cách dùng này thường đi kèm với since + mốc thời gian, for + khoảng thời

Ex: I have been studying French for five years.

They have been living in this city since 1995. How long have you been waiting for her?

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.

Ex: You’re out of breath. Have you been running?

  • Hành động xảy ra trong một khoảng thời gain từ quá khư đến hiện tại

Ex: Sara has been playing the piano since she was five.

Lưu ý: 

III) Video hướng dẫn cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

( Để nghe bản phụ đề tiếng việt – truy cập video tại đây)

IV) Excersice

 

 

Results

#1. She __________ her homework.

#2. We _______ that movie.

#3. _______ she been practicing the violin?

#4. He _______ his project.

#5. I __________ meat for a month.

#6. I _______ to that restaurant many times.

#7. She _______ her phone much recently.

#8. She _______ her grandparents for a while.

#9. He _______ in New York for five years.

#10. _______ you been learning how to cook Thai food?

#11. I _______that book three times.

#12. They _______ English for three hours.

#13. _______ they met the new manager yet?

#14. She _______ lunch yet.

#15. _______ you been enjoying your vacation so far?

#16. She _______ how to play the guitar yet.

#17. He _______ soccer for long.

#18. They _______ at the hotel.

#19. They _______ on that project for a week.

#20. _______he ever visited Paris?

#21. They ________ to many countries.

#22. They have _______ sushi.

#23. _______ they been working on that new project?

#24. They _______ in this city since last year.

#25. _______you been watching that TV show lately?

#26. _______they been traveling a lot this year?

#27. _______ you ever been to Japan?

#28. We _______ around Europe for two months.

#29. He _______ as a teacher for ten years.

#30. _______ he finished his presentation?

#31. _______ you ever tried rock climbing?

#32. I _______ this book since yesterday.

#33. She _______ to Asia, Africa, and Europe.

#34. He _______the piano every day.

#35. She _______ for her final exams.

#36. She_______ well recently.

#37. _______ you seen the latest episode of that TV series?

#38. We _______ that movie before.

#39. She _______well lately.

#40. _______ they been waiting for us at the restaurant?

Previous
Finish