The Present Simple Tense and The Present continuous Tense

The Present Simple Tense and The Present continuous Tense

I) The Present Simple Tense( thì hiện tại đơn)

a) Cấu trúc (Form)

  • Thể Khẳng Định:

I, We, You, They + Verb (bare-infinitive)

He, She, It + Verb + s/es

      • Động từ chia ở hiện tại (V1). Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ
  • Thể Phủ Định:
    • Đối với động từ đặc biệt (be, can, ..), ta thêm not ngay sau động từ đó.

Ex:    He is a good student. ⟶ He is not/ isn’t a good pupil.

My brother can swim. ⟶ My brother can not/ can’t swim.

    • Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do (với các chủ ngữ I, you, we, they) hoặc does (với các chủ ngữ he, she, it) và thêm not sau do

Ex:    She likes coffee.⟶ She does not/ doesn’t like coffee.

They want new clothes. ⟶ They do not/ don’t want new shoes.

  •  Thể Nghi Vấn:
    • Đối với động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu.

Ex:    You are tired now. ⟶ Are you tired now?

Peter can drive a car. ⟶ Can Peter drive a car?

    • Đối với động từ thường, ta thêm do hoặc does vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu).

Ex:    Her father likes tea. ⟶ Does her father like tea?

They do their homework every day.⟶ Do they do their homework every day?

b)  Cách dùng (Usage)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East.

They live in England.

I am a student.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex:    Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning. What do you do every night?

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để diên tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình; kế hoạch đã định theo thời gian biểu.

Ex: The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning.

I’ve got the tour details here. We spend three days in Rome.

Lưu ý: Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh.

c) Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:

+ often, usually, frequently           : thường

+ always, constantly                     : luôn luôn

+ sometimes, occasionally            : thỉnh thoảng

+ seldom, rarely                            : ít khi, hiếm khi

+ every day / week/ month…        : mỗi ngày/ tuần! tháng…

 

II) The Present Simple Tense( thì hiện tại tiếp diễn)

a)  Cấu trúc (Form)

  • Thể khẳng định:

I                                +     am

He, She, It We,   +      is            +V-ing 

We, You, They    +      are 

Ex: Look. That man is taking a photo of you  (nhìn kìa. người đàn ông đó đang chụp hình bạn)

  • Thể Phủ định:

S + am/is/are + not + V-ing

Ex: The children are’t playing the yard at the moment( Vào lúc này bọn trẻ không chơi trong sân)

  • Thể Nghi Vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Ex: What are you looking for( Bạn đang tìm gì vậy?)

       Are you cooking spaghetti for dinner? (Bạn nấu món mì Ý cho bữa tối à?)

b) Cách dùng (Usage)

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian now, right now, at the moment, at this time, at present.

Ex:     The children are playing football now.

What are you doing at the moment?

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với now, at the moment, today, this week, this term, this year,…

Ex:    I’m quite busy these days. I’m doing a course at college.

The company I work for isn’t doing so well this year.

  • Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần). Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã định.

Ex:   He is coming next week.

My parents are planting trees tomorrow.

Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,… Với các động từ này, ta dùng thì Simple Present.

Ex: I am tired now. [NOT …am-being]

She wants to go for a walk at the moment. [NOt …is wanting]

Do you understand your lesson? ~ Yes, I understand it now.

c) Dấu Hiệu nhận biết :

  • Dựa vào các trạng từ chỉ thời gian như:

now – bây giờ

right now – ngay bây giờ

at the moment – ngay lúc này

at present – hiện tại

It’s + thời gian cụ thể + now

Ví dụ: It’s 10 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

It’s midnight now. (Bây giờ là nửa đêm rồi.)

  • Một số động từ tri giác như:

Look!/Watch! – Nhìn kìa

Listen! – Nghe đi!

Keep silent! – Im lặng!

Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

III) EXERCISES

 Do Supply the correct verb form: The Simple Present Tense or The Present Continuous Tense.

Welcome to your Test: The Present Simple Tense and The Present continuous Tense

It (be)__________ very cold now

 

 

#1. Jane always ________(take care) of her sister.

#2. Jill _____ (have) a lot of money.

#3. He always ___________ (tell) us funny stories.

#4. I (bake)________ cookies twice a month.

#5. My best friend (write)________ to me every week.

#6. Tiffany and Uma (be) ______my friends.

#7. She ____ (help) the kids of the neighborhood.

#8. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.

#9. We ______ (meet) in Berlin each year.

Previous
Finish

Results

click to copy shortcode